Ielts Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết, có tới 10 danh từ mô tả xu hướng giảm xuống?
Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách các danh từ mô tả xu hướng giảm xuống, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các danh từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi.
Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 và Danh từ mô tả xu hướng tăng lên – Từ vựng Ielts Writing Task 1.
Điểm khác biệt của Bảng Danh từ mô tả xu hướng giảm xuống do eJOY biên soạn
Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách một loạt các danh từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa danh từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm:
-
- Phiên âm từ
Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí.
-
- Nghĩa tiếng Anh
Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ.
-
- Nghĩa tiếng Việt
Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó.
Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt.
-
- Ví dụ
Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé.
Danh từ mô tả xu hướng giảm xuống
Số thứ tự | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
1 | decline | UK /dɪˈklaɪn/
US /dɪˈklaɪn/ |
a continuous decrease in the number, value, quality, etc. of something | sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ | The company reported a small decline in its profits. |
2 | decrease | UK /ˈdiː.kriːs/ US /ˈdiː.kriːs/ | a reduction | sự giảm đi, sự giảm sút | There has been a steady decrease in the number of visitors. |
3 | dip | UK /dɪp/
US /dɪp/ |
a reduction in something, or the fact of something moving to a lower level | sự giảm, chìm xuống | The dip in revenue does not mean the industry’s several-year winning streak is coming to an end. |
4 | drop | UK /drɒp/
US /drɑːp/ |
a reduction in the amount or level of something | sự hạ; sự giảm | The recent drop in magazine subscriptions is causing some concern. |
5 | fall | UK /fɔːl/
US /fɑːl/ |
the fact of the size, amount, or strength of something getting lower | sự hạ xuống, giảm xuống | a fall in the price of petrol/the unemployment rate |
6 | slump | UK /slʌmp/
US /slʌmp/ |
a fall in the price, value, sales, etc. of something | hạ nhanh, sụt thình lình (giá cả) | There’s been a slump in the demand for new cars. |
7 | depletion | UK /dɪˈpliː.ʃən/ US /dɪˈpliː.ʃən/ | a reduction in something | sự tháo hết ra, sự rút hết ra, sự xả hết ra; sự làm rỗng không | Increased expenditure has caused a depletion in our capital/funds. |
8 | downturn | UK /ˈdaʊn.tɜːn/
US /ˈdaʊn.tɝːn/ |
a reduction in the amount or success of something, such as a country’s economic activity | sự suy sụp (trong hoạt động (kinh tế)) | There is evidence of a downturn in the housing market. |
9 | reduction | UK /rɪˈdʌk.ʃən/ US /rɪˈdʌk.ʃən/ | the act of making something, or of something becoming,smaller in size, amount, degree, importance, etc. | sự thu nhỏ, sự giảm bớt | huge price reductions |
10 | slide | UK /slaɪd/
US /slaɪd/ |
the process of becoming worse, lower, or less | trượt xuống | The corporation’s shares ended the day at 509p, a slide of 13p. |
Làm thế nào để ghi nhớ các danh từ này?
Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần :
- ghi chép lại từ vựng vào sổ từ
- tập đặt câu với từ vựng
- nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo
Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt.
Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột.
3 bước học từ vựng Ielts của mình như sau:
- B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY eXtension
- B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt.
- B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện
- B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần.
Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì.
Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng.
Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới.
Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng Ielts.
Chúc bạn học vui!