Bài Tập Ngữ Pháp - Tình từ Sở Hữu và Trạng Từ Chỉ Mức Độ

Tình từ sở hữu

Tính từ sở hữu (possessive adjectives) được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì.

Ngôi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
Thứ nhất số ít I my
Thứ hai số ít You your
Thứ ba số ít He

She

One

his

her

one’s

Thứ nhất số nhiều We our
Thứ hai số nhiều You your
Thứ ba số nhiều They Their

 

  • Tính từ sở hữu không thay đổi theo số của danh từ mà nó bổ nghĩa – Our students NOT ours students
  • Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
  • Ví dụ:
    My mother (Mẹ của tôi)
    His work (Công việc của anh ta)
    Our office (Cơ quan của chúng tôi)
    Your good friend (Người bạn tốt của anh)

Trạng từ chỉ mức độ – just, so, very

Các trạng từ mức độ cho ta biết về cường độ của một điều gì đó. Các trạng từ mức độ thường được đặt trước tính từ, trạng từ hoặc động từ mà chúng bổ nghĩa, mặc dù có một số ngoại lệ. Các từ “quá”, “đủ”, “rất” và “cực kỳ” là các ví dụ về trạng từ chỉ mức độ.

Các trạng từ chỉ mức độ thường dùng:

too (quá), absolutely (tuyệt đối), extremely (vô cùng), nearly (gần như), very (rất), quite (khá), almost (gần như), enough (đủ), really (thực sự), just (đủ, vừa đủ).

Just, so, very là 3 trạng từ chỉ mức độ phổ biến. Chúng được đặt trước một trạng từ hoặc tính từ để làm cho ý nghĩa trở nên mạnh mẽ hơn.

Ví dụ:

  • The house is very expensive.
  • He is so attractive.
  • My mother is just great. 

Trong video dưới đây, Chiang Min cũng có sử dụng trạng từ “so” và “very” để miêu tả các thành viên trong gia đình mình.


EXERCISES

Chọn câu đúng

1.

He is tall very.
He is very tall.

2.

We are very happy people.
We are very happily people.

3.

I am hungry very.
I am very hungry.

4.

I am very tired today.
I very am tired today.

Hoàn thiện các câu sau

  1. I met Kim today, he went out with……girlfriend.
  2. I haven’t seen Adam and Lily for ages. Have you met……recently?
  3. I have two brothers and one sister. ……sister is a student.
  4. This is where we live. Here is…… house.
  5. Those aren’t my brothers’ dogs. …… dogs are big, not small.
  6. What’s……name? – I’m Anna
Kỹ Năng Tiếng Anh
Từ Vựng Tiếng Anh

More:

Bản tin eJOY(28)
Kiến Thức Nền Tảng(8)
Kỹ Năng Tiếng Anh(45)
Lộ Trình Học(32)
Luyện IELTS(41)
Ngữ Pháp(13)
Phát Âm(12)
Sản phẩm(6)
Tiếng Anh Giao Tiếp(158)
Từ Vựng Tiếng Anh(92)

Nội dung bài viết

    Related posts

    featured
    John DoeJ
    ·July 9, 2020

    Cẩm Nang Luyện Nghe Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt Đầu

    featured
    John DoeJ
    ·February 29, 2020

    Học Tiếng Anh Hiệu Quả Với TED Talks Trên Điện Thoại

    featured
    John DoeJ
    ·October 2, 2018

    35+ Phần Mềm Học Tiếng Anh Tốt Nhất Theo Nhu Cầu Học

    featured
    John DoeJ
    ·May 22, 2018

    Cách Luyện Nói Tiếng Anh Với Kỹ Thuật Shadowing