Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner)
Trong bài đọc Health Care, có một số từ được in đậm là “seriously, quickly”. Đây là những trạng từ chỉ cách thức.
- They are studying laughter seriously
- We breathe quickly
- Trạng từ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc nêu bởi động từ trong câu.
- Vị trí trạng từ trong câu
- Đứng sau động từ chính và tân ngữ trực tiếp (nếu có):
VD: My husband always drives carefully.
- Đứng trước động từ chính (để nhấn mạnh về cách thức thực hiện hành động)
VD: David quickly gets up to go to school.
3. Cách thành lập trạng từ
- Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly: strickly, beautifully, carefully…
- Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly
Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y và thêm –ily (easy – easily)
Tính từ kết thúc bằng –le: bỏ –e thêm –y (gentle – gently)
Tính từ kết thúc bằng –ic: thêm –ally (fantastic – fantastically)
Tính từ kết thúc bằng –ll: thêm –y (full – fully)
- Các trường hợp ngoại lệ
Tính từ và trạng từ có cùng cách viết: fast – fast, late – late, hard- hard, early – early
Tính từ và trạng từ khác nhau hoàn toàn về cách viết: good – well
Cụm trạng từ chỉ tần suất nói về thói quen (Adverbial phrases of frequency)
- Cụm trạng từ chỉ tần suất là những cụm từ được dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động.
2. Trong bài đọc Health Care, chúng ta thấy xuất hiện một số cụm từ như:
- every minute
- every time
- once a day
Ngoài ra còn có những cụm từ khác như:
- every morning
- once in a while
- three times a week
- from time to time
- on Sundays…
VD: All kinds of people join a laughter club. They go once a day for 20 minutes and start to laugh.
3. Vị trí trong câu
Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn.
Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn.
VD: On Sundays, we go to the church.
Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)
- Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ.
2. Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến như: fairly (thật sự), hardly (hầu như không), nearly (gần như), quite (khá), rather (khá hơn), somewhat (phần nào), too (quá), pretty (khá), really (thật sự), extremely (cực kì), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn).
Ví dụ:
- Your answer is not quite right
- She is absolutely amazing
Bài tập
A/ Tìm tính từ trong câu trước và điền trạng từ tương ứng vào câu sau
- James is careful. He drives____________.
- The girl is slow. She walks____________.
- Her English is perfect. She speaks English____________.
- Our teacher is angry. She shouts____________.
- My neighbor is a loud speaker. He speaks____________.
- He is a bad writer. He writes____________.
- Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.
- He is a good painter. He paints____________.
- She is a quiet girl. She does her job____________.
- This exercise is easy. You can do it____________.
B/ Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
- out a twice goes he week.
- grandmother Spain visit my a twice we year in.
- the once cinema we week go a to.
- Wednesday Jane see every I other and each.
- car radio every the in usually we morning to listen the.
C/ Bạn hãy xếp những cụm từ này vào nhóm có nghĩa tích cực (positive) hoặc nhóm có nghĩa tiêu cực (negative)
completely honest, really fantastic, absolutely right, extremely generous, pretty cool, really bad, extremely upset, quite boring, too late
Đáp án:
A. 1. carefully. 2.slowly. 3.perfectly. 4.angrily. 5. loudly. 6. badly. 7. nicely. 8. well. 9. quietly 10. easily.