Phần thi viết thường được đánh giá là phần khó nhất trong đề thi IELTS. Tuy nhiên, nếu biết chiến thuật làm bài đúng thì bạn sẽ có thể có được điểm trọn vẹn trong phần Writing Task 1. Bài viết dưới đây trình bày từ A đến Z những điều bạn cần biết để chinh phục IELTS Writing Task 1.
Để hoàn thành tốt phần thi IELTS Writing Task 1, các bạn cần nắm thật vững những điều sau:
- 5 điều không thể bỏ qua
- cấu trúc và cách viết các đoạn văn,
- cách quản lý thời gian trong quá trình làm bài,
- từ vựng chủ chốt cho bài Writing task 1
Hãy cùng mình tìm hiểu từng phần nào. Và đừng quên thực hành viết nhé. Vì “Practice makes perfect” mà!
5 ĐIỀU KHÔNG THỂ BỎ QUA VỀ IELTS WRITING TASK 1 (ACADEMIC TEST)
-
7 dạng câu hỏi của writing task 1
Câu hỏi cho writing task 1 luôn gắn với biểu đồ hoặc hình ảnh minh hoạ nào đó. Và 7 dạng câu hỏi sẽ mà bạn sẽ gặp ứng với một trong 7 dạng biểu đồ/ hình minh hoạ sau:
- Line graphs (biểu đồ đường)
- Bar charts (biểu đồ cột)
- Pie charts (biểu đồ tròn)
- Tables (bảng biểu)
- Maps (bản đồ)
- Processes (quy trình)
- Multiple charts (nhiều biểu đồ)
-
Bạn cần viết ít nhất 150 từ.
-
Bạn nên dành 20 phút để hoàn thành Writing Task 1.
-
Task 1 sẽ chiếm ⅓ tổng số điểm của bài Writing.
-
Bài làm sẽ được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí:
- Task Achievement: Khả năng hoàn thành yêu cầu đề bài (25%)
- Coherence and Cohesion: Tính liên kết và dẫn dắt giữa các câu (25%)
- Lexical Resource: Vốn từ vựng (25%)
- Grammatical Range and Accuracy: Phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp. (25%)
CẤU TRÚC BÀI LÀM IELTS WRITING TASK 1
Mỗi dạng bài sẽ có những chú ý, chiến thuật riêng. Tuy nhiên, câu trả lời cho 7 dạng bài này đều đi theo một cấu trúc nhất định. Đó là:
- Introduction: Giới thiệu về nội dung chính của bảng biểu được đưa ra, thông tin mà bảng biểu cung cấp trong khoảng thời gian nào, ở đâu
- Overview: Miêu tả xu hướng chính (tăng, giảm, hay dao động trong khoảng thời gian nào), và những điểm nổi bật nhất của bảng biểu (điểm cao nhất, thấp nhất trong biểu đồ). Nêu điểm tổng quát của bảng biểu, bản đồ, nếu ở dạng multiple charts thì nêu lên điểm khác biệt nổi bật nhất giữa các charts, maps
- Detail 1 – Detail 2: miêu tả những thông tin cụ thể, chi tiết, phân tích, so sánh các số liệu, từ đó đưa ra đặc điểm nổi bật của bảng biểu.
CÁCH VIẾT INTRODUCTION
Các bước viết introduction:
- Đọc đề bài thật cẩn thận
- Đảm bảo rằng bạn hiểu đề và bảng biểu được đề bài cung cấp
- Gạch chân thông tin quan trọng trong đề
- Viết câu mở đầu bằng cách diễn đạt lại đề bài bằng từ ngữ của riêng bạn (paraphrase the question statement)
- Nội dung của Introduction cần trả lời được câu hỏi: Các bảng biểu trình bày về điều gì, ở đâu, thời gian nào?
- Ví dụ:
Đề bài: The chart below shows figures for attendances at hospital emergency care departments in Northern Ireland by age group in December 2016 and December 2017.
Introduction: The bar chart compares the number of visits made by people in six age categories to hospital emergency wards in Northern Ireland in the December of 2016 and 2017.
(Nguồn: Ielts Simon )
CÁCH VIẾT OVERVIEW
Overview là một phần vô cùng quan trọng trong việc quyết định số điểm của bạn. Nếu tham khảo thang điểm cho Ielts Writing Task 1, phần task achievement, bạn sẽ thấy:
Band 5 = no clear overview
Band 6 = presents an overview
Band 7 = presents a clear overview
Bởi vậy, nếu muốn đạt điểm cao trong bài Ielts Writing Task 1, bạn cần viết thật tốt phần overview, là phần mô tả ngắn gọn, không cần chi tiết.
– Trong phần overview, chúng ta chỉ đưa ra đặc điểm tổng quát, nổi bật của bảng biểu, những đặc điểm chính, không đi vào chi tiết.
– Bạn chỉ nên viết đoạn văn gồm từ 1-2 câu.
– Ví dụ:
“It is clear that there was a slight increase in the rate of hospital emergency care attendances among all six age groups from December 2016 to December 2017. In both of those months, elderly people and young children were the most frequent visitors to Northern Irish emergency care departments.”
(Nguồn: Ielts Simon )
CÁCH VIẾT DETAIL PARAGRAPHS
- Chúng ta nên viết 2 đoạn văn cho phần detail paragraphs, mỗi đoạn khoảng 3-4 câu. Phần này sẽ miêu tả các chi tiết cụ thể có trong bảng biểu.
- Phương pháp: nhóm thông tin. Chúng ta sẽ nhìn vào bảng biểu, tìm các điểm tương đồng và khác biệt của các số liệu, sau đó nhóm chúng lại với nhau. Chúng ta sẽ tìm ra hai điểm tương đồng lớn nhất, và mỗi đoạn detail paragraph sẽ viết về một điểm tương đồng.
- Ví dụ:
The bar chart compares the number of visits made by people in six age categories to hospital emergency wards in Northern Ireland in the December of 2016 and 2017.
It is clear that elderly people and the youngest children were the most frequent visitors to A&E (accident and emergency) departments. Also, there was a slight increase in the rate of emergency care attendances among all six age groups from December 2016 to December 2017.
Looking first at the older age groups, roughly 65 out of every 1000 people aged 75 and over attended A&E wards in December 2016, and this rose to almost 70 attendances per 1000-population one year later. Interestingly, those aged 65 to 74 were less than half as likely to require emergency treatment, with around 30 attendances per 1000-population in both months.
At the other end of the age scale, the figures for A&E visits by under-5s rose marginally from around 50 to approximately 52 per 1000-population over the one-year period. Children aged 5 to 15 made the fewest visits, at just over 20 per 1000-population in both months. Finally, there was almost no difference in the figures for emergency care attendances among people aged 16 to 44, 45 to 64 and 65 to 74.
(217 words, band 9)
(Nguồn: Ielts Simon)
KIỂM TRA LẠI BÀI VIẾT
Chúng ta cần ghi nhớ rằng chỉ nên dành 20 phút để làm Ielts Writing Task 1. Vì thế bạn nên viết trong 18 phút và dành ra 2 phút cuối để kiểm tra bài viết của mình. Đây là gợi ý những điểm cần kiểm tra lại:
- Miêu tả được những thông tin mà bảng biểu đưa ra.
- Miêu tả được xu hướng chính, sự thay đổi của các số liệu, yếu tố trong bảng biểu
- So sánh được các yếu tố, số liệu trong bảng biểu
- Miêu tả biểu đồ một cách khách quan, không đưa ra quan điểm cá nhân
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp
- Không sai chính tả, dấu câu, viết hoa, ngữ pháp (đặc biệt chú ý thì của động từ, các từ viết ở thì quá khứ, quá khứ phân từ đã đúng theo cách viết động từ có quy tắc và bất quy tắc chưa, các cấu trúc ngữ pháp sử dụng có đúng và đa dạng không?)
- Không nhầm lẫn về số liệu, các khoảng thời gian
- Không lặp từ ngữ
- Kiểm tra phần introduction: không được chép lại ý đề bài mà không paraphrase
- Kiểm tra số lượng từ quy định: đã đủ 150 từ chưa?
- Kiểm tra tính mạch lạc của bài bằng cách xem đã sử dụng đầy đủ và linh họat các từ nối chưa, các ý có liên kết với nhau hay không
- Bố cục có logic, rõ ý hay không?
- Không nên miêu tả tất cả các số liệu, chi tiết có trong bảng biểu, cần chọn lọc thông tin để nêu ý chính
QUẢN LÝ THỜI GIAN
Như đã trình bày ở trên, tổng thời gian bạn có cho Ielts Writing là 60 phút. Bạn nên dành 20 phút để hoàn thiện Task 1, vì phần này chiếm ⅓ tổng điểm bài thi Writing. Sau đó, dành 40 phút còn lại hoàn thành Task 2, vì phần này chiếm ⅔ tổng điểm bài thi Writing. Hơn nữa, ở Task 1, bạn cần viết ít nhất 150 từ, còn ở task 2, bạn cần viết 250 từ. Vậy bạn nên tận dụng 20 phút này như thế nào?
- 5 phút đầu tiên: Đọc câu hỏi, đảm bảo rằng bạn hiểu câu hỏi, hiểu bảng biểu. Gạch chân các ý chính, quan trọng trong đề bài. Sau đó viết 1-2 câu trong phần Introduction bằng cách paraphrase đề bài.
- 5 phút tiếp theo: Nhìn vào bảng biểu, cố gắng tìm ra 2 đặc điểm nổi bật nhất. Không nhìn vào các số liệu, đặc điểm quá chi tiết. Chỉ nên nhìn bảng biểu một cách tổng quan. Sau đó viết 2 câu tóm tắt lại các thông tin nổi bật này.
- 8 phút tiếp theo: Miêu tả các chi tiết trong bảng biểu, chia thành 2 đoạn văn, mỗi đoạn 3-4 câu, viết trong 4 phút.
- 2 phút cuối cùng: kiểm tra lại bài viết, rà soát lỗi
LÀM CHỦ CÁC TỪ VỰNG DÙNG ĐỂ VIẾT IELTS WRITING TASK 1
Đâu là phần các bạn hay bị bí nhất. Bí gì?
BÍ TỪ
Bình thường chúng mình chỉ dùng up với down hoặc increase với decrease để mô tả lên xuống, tăng giảm. Nhưng khi đi thi, thì đề thi đòi hỏi nhiều hơn: không lặp lại từ trong bài làm, không lặp lại từ trong đề bài, phải mô tả mức độ tăng nhiều hay ít, chưa kể so sánh các thành phần với nhau. Vì vậy, tăng vốn từ vựng là điều bạn không thể bỏ qua khi ôn tập.
Cách ôn tập từ vựng
Đây là các bước gợi ý ôn tập từ vựng cho bạn:
- Ghi chép từ vựng vào sổ từ
- Luyện đặt câu với từ nhiều lần để ghi nhớ từ.
- Luyện viết bài IELTS Writing Task 1 và dùng linh hoạt, thay đổi các từ vựng đã học.
Hãy lưu ý rằng, bạn cần nhắc đi nhắc lại những từ vựng này đủ nhiều để chúng ghi dấu ấn sâu đậm trong não bộ của bạn. Có như vậy bạn mới “hết bí”, bạn sẽ thấy mình có thể viết rất trôi chảy.
Nếu bạn không xác định được khi nào cần ôn lại từ, cần ôn bao nhiêu là thuộc, hãy nhớ đến phương pháp Lặp lại ngắt quãng. Theo đó, bạn cần ôn lại vào đúng thời điểm bạn chuẩn bị quên từ vựng. Và theo thuật toán cải tiến nhất của phương pháp này sẽ giúp bạn tính toán được khi nào bạn đã thành thạo. Nếu bạn không đủ thời gian để tính toán, bạn có thể sử dụng các ứng dụng học từ như Memrise, Quizlet, eJOY English.
Memrise và Quizlet đòi hỏi bạn phải tự gõ các từ vựng, giải nghĩa và ví dụ. Còn với ứng dụng eJOY English, bạn chỉ cần click chọn từ vựng và ấn Add/ Lưu. Toàn bộ thông tin về từ, cách phát âm, nghĩa, ví dụ đều được lưu lại. Chưa kể eJOY còn tính toán giúp bạn học theo phương pháp Lặp lại ngắt quãng mà mình nói ở trên. Bạn có thể xem thêm bài viết về cách học từ vựng theo bộ từ với eJOY.
Bộ từ vựng cần học
Đây là phần mình đã làm công phu nhất và lâu nhất. Mình đã tổng hợp lại 12 nhóm từ vựng để giúp bạn mô tả bảng biểu. Và vì phần này khá dài và chi tiết nên mình sẽ tách ra ở các bài khác nhau. Bạn có thể vào từng bài để xem hoặc tải file pdf về máy và in ra để tiện tra cứu. Xem ở trên web cũng có ưu điểm là bạn sẽ lưu lại được từ vựng vào sổ từ trên eJOY English để tha hồ luyện tập cho đến khi thành thục.
Trước khi đi vào chi tiết 12 nhóm từ, mình muốn nhắc lại bạn về bộ từ vựng thi IELTS. Bạn sẽ vẫn cần các từ vựng ở đây để làm các phần trong đề IELTS, và tất nhiên có cả phần Writing task 1 rồi. Bộ gồm 3 phần được phân chia theo band:
Chi tiết 12 nhóm từ vựng mô tả bảng biểu
1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên ⬆️
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Dạng QK | Ví dụ |
rise | UK /raɪz/
US /raɪz/ |
to increase | lên, dâng lên, tăng lên | rose | Inflation is rising at/by 2.1 percent a month. |
rocket | UK /ˈrɒk.ɪt/
US /ˈrɑː.kɪt/ |
to rise extremely quickly | lên vùn vụt, tăng vùn vụt | rocketed | House prices in the north are rocketing (up). |
2. Động từ mô tả xu hướng giảm 👇
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Dạng QK | Ví dụ |
plummet | UK /ˈplʌm.ɪt/ US /ˈplʌm.ɪt/ | to go down in amount or value very quickly and suddenly | rơi thẳng xuống, rơi xuống nhanh | plummeted | 1) plummet (by) sth
First-half advertising revenues plummeted 13%, compared with the same period a year ago. |
plunge | UK /plʌndʒ/
US /plʌndʒ/ |
to go down in amount or value very quickly and suddenly | rơi thẳng xuống, rơi xuống nhanh | plunged | 1) plunge to sth
Share prices plunged $16.74, or 44%, to $20.51 a share. 2) plunge by sth The Dow was 40 points ahead, having plunged by 60 points shortly after the opening bell. 3) plunge from sth Visitor numbers plunged from 25 million in 2010 to 22.8million – but they are now recovering. |
3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định 👉
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Dạng QK | Ví dụ |
remain | UK /rɪˈmeɪn/ US /rɪˈmeɪn/ | to stay in the same place or in the same condition | giữ, duy trì | remained | Most commentators expect the basic rate of tax to remain at 25 percent. |
level off | US UK /ˈlev.əl/ | If a rate or amount levels off, it stops rising or falling and stays at the same level | giữ nguyên ở một mức nào đó | leveled off | House prices now seem to be levelling off after the steep rises of the last few years. |
4. Động từ mô tả sự biến động 〽️
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Dạng QK | Ví dụ |
fluctuate
(fluctuate around) |
UK /ˈflʌk.tʃu.eɪt/
US /ˈflʌk.tʃu.eɪt/ |
to change, especially continuously and between one level or thing and another | dao động | fluctuated | Her wages fluctuate between £150 and £200 a week. |
vary | UK /ˈveə.ri/
US /ˈver.i/ |
to change in amount or level or make a change in amount or level | thay đổi | varied | vary between sth and sth
Prices vary between $65 and $160. |
5. Trạng từ mô tả mức độ thay đổi của xu hướng 💪
Chia làm 4 cấp độ: yếu, trung bình, mạnh, cực mạnh
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Tính từ | Ví dụ |
tremendously | UK /trəˈmendəsli/
US /trəˈmendəsli/ |
extremely; very much | rất lớn, bao la, to lớn | tremendous | a tremendously expensive house |
steeply | UK /ˈstiːp.li/
US /ˈstiːp.li/ |
suddenly and by a large amount | một cách mạnh, nhanh với số lượng lớn | steep | rise/climb/increase steeply
Companies are cutting back at a time when costs are rising steeply. |
6. Trạng từ mô tả tốc độ thay đổi của xu hướng 🚤
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Tính từ | Ví dụ |
rapidly | UK /ˈræpɪdli/
US /ˈræpɪdli/ |
very quickly; at a great rate | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ | rapid | a rapidly growing economy |
quickly | UK /ˈkwɪkli/
US /ˈkwɪkli/ |
at a fast speed | nhanh, nhanh chóng | quick | The plane climbed quickly to a height of 30 000 feet. |
7. Danh từ mô tả xu hướng tăng lên ⤴️
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
increase | UK /ˈɪn.kriːs/
US /ˈɪn.kriːs/ |
a rise in the amount or size of something | sự tăng, sự tăng thêm | There were 39,000 new cases last year – an increase of six percent. |
rise | UK /raɪz/
US /raɪz/ |
an increase | sự tăng lên về con số, số lượng hoặc cường độ | a 5 percent rise in inflation |
8. Danh từ mô tả xu hướng giảm xuống 👇
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
decline | UK /dɪˈklaɪn/
US /dɪˈklaɪn/ |
a continuous decrease in the number, value, quality, etc. of something | sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ | The company reported a small decline in its profits. |
decrease | UK /ˈdiː.kriːs/ US /ˈdiː.kriːs/ | a reduction | sự giảm đi, sự giảm sút | There has been a steady decrease in the number of visitors. |
9. Danh từ mô tả sự biến động 〽️
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
fluctuation | UK /ˌflʌktʃuˈeɪʃn/
US /ˌflʌktʃuˈeɪʃn/ |
a situation in which prices, levels or interest rates go up and down | sự dao động, sự lên xuống, sự thay đổi bất thường | fluctuations in sth
1) Employers can adjust their workforce in line with fluctuations in demand for goods and services. fluctuations of sth 2) Long-term investment trusts compensate investors for the day-to-day fluctuation of the stock market. |
variation | UK /ˌveə.riˈeɪ.ʃən/ US /ˌver.iˈeɪ.ʃən/ | a change in amount or level | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi | The medical tests showed some variation in the baby’s heart rate. |
10. Một số cụm từ khác
Đạt đỉnh điểm cao nhất
- peak at (= the highest point): đạt đỉnh điểm tại
- reach a peak of: đạt đỉnh điểm tại
- hit a peak at: đạt đỉnh điểm tại
- arrive at a climax: đạt đỉnh điểm tại
- reach a maximum number of: đạt con số cao nhất tại
- soar/rock to a highest point of: tăng mạnh đến vị trí cao nhất tại
Đạt điểm thấp nhất
- hit a historic low: đạt mức thấp trong lịch sử
- touch/rock/reach the bottom of: chạm đáy tại
Dao động
- See a fluctuation
- Undergo a volatile trend (volatile UK /ˈvɒl.ə.taɪl/ US /ˈvɑː.lə.t̬əl/ (adj): không ổn định, có thể thay đổi đột ngột)
Xu hướng
- upward trend: xu hướng tăng, đi lên
- downward trend: xu hướng giảm, đi xuống
Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn
- Stand at: dùng để miêu tả thời kì đầu của biểu đồ, trước một sự thay đổi đột ngột
- Plateau at: đạt đỉnh điểm và giữ ổn định ở mức đó (gốc “plat” trong tiếng Pháp có nghĩa là “level)
- Level out: giữ ở mức ổn định, không thay đổi, nên được dùng để miêu tả phần giữa biểu đồ
- Bottom out at: đạt điểm thấp nhất, sau đó có thể tăng lên
- Level off at: giữ ở mức ổn định, không thay đổi, nên được dùng để miêu tả thời kì cuối của biểu đồ
- Stagnate at: giữ nguyên ở một mức nào đó, sử dụng với nghĩa tiêu cực (trì trệ) (thường dùng cho kinh tế)
11. Từ vựng để liệt kê 📝
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
respectively | UK /rɪˈspektɪvli/
US /rɪˈspektɪvli/ |
in the same order as the people or things already mentioned | Lần lượt, theo thứ tự định sẵn | Julie and Mark, aged 17 and 19 respectively |
12. Giới từ 🔛
Số thứ tự | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
1 | between…and… | Giữa…và… (thời gian) | between 2000 and 2005 |
2 | from…to… | từ…đến | from 2000 to 2005 |
3 | … increase from … to … | Tăng từ… đến… | Sales increased from 500 to 800 |
4 | … fell to … in …. | Giảm đến… vào… | Sales fell to 100 in July |
5 | … fell by … | Giảm bao nhiêu … | Sales fell by 25% |
“Practice makes perfect” – “Có công mài sắt có ngày nên kim”
Trên đây là toàn bộ những chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 mà mình đã tổng hợp được, hy vọng sẽ giúp các bạn vượt qua kỳ thi Ielts một cách thành công nhất.
Tuy nhiên, chúng ta đều biết rằng, trên con đường vươn tới thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. Các bạn hãy nỗ lực hết mình, chăm chỉ luyện tập hàng ngày, lập nên kế hoạch tự học tập cho riêng mình.
Hãy bắt tay vào viết ngay hôm nay, đừng nên trì hoãn. Bạn có thể tự học như thế nào?
- Chủ động tìm nguồn tài liệu bộ đề Cambridge Ielts và luyện tập bằng cách làm các bài tập trong đó.
- Cùng làm bài tập trích từ bộ đề Cambridge Ielts với các bạn học thi khác trên group Make IELTS Fun.
- Đăng ký nhận email nhắc nhở học và danh sách các bài cần làm mỗi tuần từ đội ngũ eJOY English.
Làm bài tập nào bạn ơi và nếu bạn có thắc mắc thì hãy comment phía dưới để được giải đáp nhé.