IELTS Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết rằng, có tới 20 động từ mô tả xu hướng giảm?
Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách động từ mô tả xu hướng giảm, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các động từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi.
Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục IELTS Writing Task 1 và 22 động từ mô tả xu hướng tăng lên – Từ vựng IELTS Writing Task 1.
1. Điểm khác biệt của Bảng 20 động từ mô tả xu hướng giảm do eJOY biên soạn
Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách 20 động từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa 20 động từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm:
- Phiên âm từ
Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí.
- Nghĩa tiếng Anh
Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ.
- Nghĩa tiếng Việt
Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó.
Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt.
- Dạng quá khứ của từ
Số liệu trong bảng biểu ở IELTS Writing Task 1 thường là số liệu trong quá khứ. Vì vậy bạn cần lưu ý chia động từ ở thì quá khứ.
Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, khi chia ở thì quá khứ sẽ không thêm đuôi “-ed” ở cuối như các động từ có quy tắc. Ví dụ: sink (giảm), quá khứ là SANK. Việc đưa thì quá khứ vào bảng này giúp bạn lưu tâm tới những động từ bất quy tắc.
- Ví dụ
Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé.
2. 20 động từ mô tả xu hướng giảm
Số thứ tự |
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Dạng quá khứ của từ |
Ví dụ |
1 | decline | US UK /dɪˈklaɪn/ | to become less, worse, or lower in value | suy giảm, sụt xuống | declined | Milk production could decline by 15% or more in the late summer months. |
2 | decrease | UK /dɪˈkriːs/
US /ˈdiː.kriːs/ |
to become less, or to make something become less | giảm sút, giảm đi | decreased | The country’s total exports decreased by 6% in 2009. |
3 | drop | UK /drɒp/
US /drɑːp/ |
to move or change to a lower level, or to make something lower or less | giảm xuống, hạ xuống (nhiệt độ, gió, mực nước…) | dropped | The temperature dropped nearly 50 degrees in 24 hours. |
4 | fall | UK /fɔːl/ US /fɑːl/ | to become lower in size, amount, or strength | giảm xuống | fell | Salaries in the public sector are expected to fall by 15 percent this year. |
5 | go down | UK /ɡəʊ daʊn/
US /ɡoʊ daʊn/ |
to be reduced in price, value, amount, quality,level, or size | giảm xuống | went down | The company’s shares went down 7p to 53p. |
6 | plummet | UK /ˈplʌm.ɪt/ US /ˈplʌm.ɪt/ | to go down in amount or value very quickly and suddenly | rơi thẳng xuống, rơi xuống nhanh | plummeted | plummet (by) sth
First-half advertising revenues plummeted 13%, compared with the same period a year ago. |
7 | plunge | UK /plʌndʒ/
US /plʌndʒ/ |
to go down in amount or value very quickly and suddenly | rơi thẳng xuống, rơi xuống nhanh | plunged | 1) plunge to sth
Share prices plunged $16.74, or 44%, to $20.51 a share. 2) plunge by sth The Dow was 40 points ahead, having plunged by 60 points shortly after the opening bell. 3) plunge from sth Visitor numbers plunged from 25 million in 2010 to 22.8million – but they are now recovering. |
8 | reduce | UK /rɪˈdjuːs/ US /rɪˈduːs/ | to make something less in price, size, amount | giảm, hạ | reduced | 1) reduce sth by sth
The bank planned to reduce its staff levels by around 20% by 2012. 2) reduce sth from sth to sth The reorganization will reduce the number of managers from 15 to no more than 8. |
9 | slip | UK /slɪp/ US /slɪp/ | to become worse, lower, or less in value | trượt , tuột, giảm | slipped | slip (from sth) to sth
1) February crude oil slipped 1¢ to $18.96 a barrel. 2) The proportion of shares held by UK individuals slipped from 14% to 13% last year. |
10 | dip | UK /dɪp/ US /dɪp/ | to go down to a lower level, often by a small amount or for a short time | hạ xuống | dipped | 1) House prices are likely to dip in the first three months of the year.
2) dip from sth to sth Employment gains dipped from 2.6% to only 1.7%. 3) Group sales dipped by 4% last quarter. |
11 | slump | UK /slʌmp/
US /slʌmp/ |
to fall suddenly in price, amount, or value | sụt xuống | slumped | Home computer sales slumped dramatically last year. |
12 | crash | UK /kræʃ/
US /kræʃ/ |
to suddenly lose value, in a way that is serious | giảm mạnh | crashed | crash from sth to sth
Its share price has crashed from nearly £7 in November to just £0.50. |
13 | sink | UK /sɪŋk/ US /sɪŋk/ | if prices, profits, shares, etc. sink, they fall to a lower level | sụt; suy giảm | sank /sæŋk/ | 1) Bond prices sank and stocks rose today.
2) sink to sth The dollar sank to a record low against the euro. 3) Shares sank 3% Wednesday to close at $39.35. |
14 | tumble | UK /ˈtʌm.bəl/ US /ˈtʌm.bəl/ | to fall a lot in value in a short time | sụt nhanh (giá cả…) | tumbled | Share prices tumbled yesterday. |
15 | shrink | UK /ʃrɪŋk/ US /ʃrɪŋk/ | to become smaller, or to make something smaller | co lại, quắt lại | shrank | 1) The company’s profits have shrunk from $5.5 million to $1.25 million.
2) The productivity improvements have shrunk our costs by 25 percent. |
16 | lessen | UK /ˈles.ən/ US /ˈles.ən/ | to make something smaller, less noticeable | giảm đi/ làm giảm | lessened | Corporate executives are keen to embrace “green technology” in order to lessen their dependence on fossil fuels. |
17 | lower | UK /ˈləʊ.ər/ US /ˈloʊ.ɚ/ | to reduce the level, price, etc. of something | hạ, làm giảm, làm yếu đi | lowered | Landmark legislation requires California to lower greenhouse gas emissions by 25% by 2020. |
18 | deplete | UK /dɪˈpliːt/ US /dɪˈpliːt/ | to reduce something in size or amount, especially supplies of energy, money, etc. | làm vơi đi, làm cạn đi, làm giảm sút | depleted | If we continue to deplete the earth’s natural resources, we will cause serious damage to the environment. |
19 | diminish | UK /dɪˈmɪn.ɪʃ/ US /dɪˈmɪn.ɪʃ/ | to reduce or be reduced in size, importance, or value | [làm] bớt, [làm] giảm bớt | diminished | Over a period of several years, these securities diminished in value and the corporation went bankrupt. |
20 | collapse | UK /kəˈlæps/ US /kəˈlæps/ | to suddenly fall to a much lower level | sụt giá, phá giá/ đổ, sập, đổ sập | collapsed | 1) prices/shares collapse
Share prices collapsed after news of poor trading. 2) Without computers the whole economic system would collapse. |
3. Làm thế nào để ghi nhớ các động từ này?
Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần :
- Ghi chép lại từ vựng vào sổ từ
- Tập đặt câu với từ vựng
- Nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo
Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt.
Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột.
3 bước học từ vựng IELTS của mình như sau:
- B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY extension.
- B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt.
- B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện
- B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần.
Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì.
Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng.
Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới.
Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng IELTS.
Chúc bạn học vui!
Tải eJOY extension MIỄN PHÍ