Một trong những địa điểm hẹn hò quen thuộc và được ưa thích nhất chắc hẳn phải là rạp chiếu phim. Bạn bè rủ nhau đi chơi ngày cuối tuần? Nhân thể đi xem luôn bộ phim hài mới ra rạp! Bạn thân lâu ngày không gặp? Đợi mãi mới có tri kỉ để cùng xem bộ phim đang được mọi người review xôn xao là “khóc hết nước mắt”. Phải trông mấy đứa con nít vì chúng nó được nghỉ học? Lùa hết ra rạp xem phim hoạt hình siêu nhân, vừa nhàn vừa giải trí. Và cuối cùng, cuộc hẹn đầu tiên với crush? Đưa “bạn ấy” đi xem phim là lựa chọn gần gũi mà lại hiệu quả nhất! Tuy nhiên, để tránh việc ra rạp lại lúng túng không biết mua vé thế nào, gây “mất điểm” trong mắt “nửa kia”, bạn hãy cùng chúng mình học nhanh – tình huống giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim để đảm bảo một cái hẹn “đẹp như mơ” nhé!  

Lưu ý khi học các tình huống giao tiếp tiếng Anh

Dù học bất cứ kiến thức, kĩ năng gì, phương pháp học cũng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả học của bạn. Do đó, trước khi làm quen với các tình huống giao tiếp tiếng Anh khi đi xem phim cụ thể, bạn nên ghi nhớ một số lưu ý về cách học giao tiếp tiếng Anh như sau:

Bước 1: Học phát âm

Phát âm đúng là điều kiện cần đầu tiên để bạn có thể giao tiếp tiếng Anh trôi chảy, tự tin. Khi luyện nói tiếng Anh, hãy luôn nhớ học cách phát âm sao cho chính xác từng từ một. Trong bài viết, các mẫu câu, từ vựng, ví dụ của mình đều có kí tự phiên âm đi kèm với nó. Bạn đừng quên dựa vào đó để tự mình luyện nói tiếng Anh, tập phát âm thật chuẩn xác nhé.

Bước 2: Luyện ngữ điệu

Sau khi đã thỏa mãn điều kiện cần, tức là đã phát âm đúng, bạn mới nên xét đến điều kiện đủ để nói tiếng Anh hay: luyện cách nói có ngữ điệu. Nói tiếng Anh có ngữ điệu sẽ giúp tiếng Anh của bạn tự nhiên, “mượt” hơn rất nhiều, nhưng hãy nhớ bạn phải “master” Bước 1 rồi mới có thể chuyển sang Bước 2 được nha!

Tận dụng công cụ hỗ trợ

Học ngữ pháp, mẫu câu đã khó, luyện nói, học giao tiếp tiếng Anh còn khó hơn. Quá trình luyện giao tiếp tiếng Anh là quá trình dài, có thể gặp nhiều khó khăn. Để tối ưu hóa quy trình học và cũng để khiến việc học vừa hiệu quả, vừa thú vị hơn, bạn nên sử dụng các công cụ hỗ trợ. Một công cụ mình thường dùng là ứng dụng eJOY eXtension cho Google Chrome.

Đây là ứng dụng đặc biệt thuận tiện và hữu ích cho việc luyện nói tiếng Anh. Khi cần học cách phát âm của một từ hoặc câu nào đó, ngoài các kí tự phiên âm, bạn có thể sử dụng eJOY để được nghe cách nói chuẩn nhất, chỉ cần ấn vào biểu tượng loa:

Giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim

Bên cạnh đó, eJOY còn có tính năng Say it. Chức năng này sẽ tìm cho bạn tất cả các video chứa từ hoặc cụm từ bạn đang chọn. Việc học theo các video này sẽ giúp bạn biết được sử dụng từ trong các ngữ cảnh khác nhau và quan trọng hơn là học được lối nói tự nhiên, ngữ điệu của người bản xứ.

Giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim

Tải eJOY eXtension miễn phí để học giao tiếp tiếng Anh

Bạn đã “note” lại hết các lưu ý phía trên chưa? Hãy thử cùng mình áp dụng ngay và luôn những lưu ý này vào việc học giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim trong các tình huống sau nhé:

Tình huống giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim

1 Mua vé cho bộ phim và giờ chiếu đã xác định

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, hầu như bạn trẻ nào cũng có riêng cho mình một chiếc smartphone và chiếc laptop, cộng với việc Wi-Fi hoặc 3, 4G phủ sóng khắp mọi nơi, rất tiện lợi để bạn tìm kiếm thông tin hay làm bất cứ công việc gì. Cũng bởi vậy, tất cả các rạp chiếu phim lớn hiện tại đều đã phát triển hệ thống website và ứng dụng với đầy đủ thông tin về rạp, phim, đặc biệt là tính năng tra cứu lịch chiếu, đặt vé trực tuyến nhanh gọn, chính xác.

Dù khá nhiều người ngại đặt vé trên mạng, nhưng phần lớn chúng ta hiện nay đều có thói quen tìm website, tra cứu trước thông tin phim và ngày, giờ chiếu để chọn được lịch đẹp, xem được đúng phim mình yêu thích, dễ dàng sắp xếp thời gian cho buổi hẹn hơn. Nếu đang muốn “ghi điểm” trong mắt người kia và hi vọng một cuộc hẹn hoàn hảo, “mượt mà”, “trơn tru”, bạn cũng nên nhớ “check” trước lịch chiếu phim để tránh tình trạng dắt nhau ra đến rạp rồi mà không có suất chiếu nào để xem nhé!

Khi bạn đã xác định được bộ phim và suất chiếu mình muốn xem, việc mua vé ở rạp phim sẽ khá đơn giản. Bạn chỉ cần cung cấp cho nhân viên bán vé đầy đủ 3 thông tin sau: tên phim, giờ chiếu và số lượng vé cần mua là được. Để hỏi mua vé trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng những cấu trúc sau:

  • I would like to buy + số lượng + tickets for the + giờ chiếu + tên phim

/ aɪ wʊd laɪk tu baɪ … ˈtɪkəts fɔr ði … /

  • I would like + số lượng + tickets for + tên phim + at + giờ chiếu

/ aɪ wʊd laɪk … ˈtɪkəts fɔr … æt … /

  • I would like + số lượng + tickets to see + tên phim + at + giờ chiếu

/ aɪ wʊd laɪk … ˈtɪkəts tu si … æt … /

  • May I have + số lượng + tickets for the + giờ chiếu + show of + tên phim?

/ meɪ aɪ hæv … ˈtɪkəts fɔr ði … ʃoʊ ʌv … /

  • Số lượng + for + tên phim + at + giờ chiếu, please

/ … fɔr … æt … pliz /

(Tôi muốn mua … vé xem bộ phim … lúc … giờ)

Ví dụ

– I would like to buy 2 tickets for the 9 AM “Venom”, please. (Tôi muốn mua 2 vé xem phim Venom lúc 9 giờ sáng.)

/ aɪ wʊd laɪk tu baɪ tu ˈtɪkəts fɔr ðə naɪn æm “ˈvɛnəm” pliz /

– I would like 5 tickets for “Ted 2” at 6 PM. (Tôi muốn mua 5 vé phim Ted 2 lúc 6 giờ tối.)

/ aɪ wʊd laɪk faɪv ˈtɪkəts fɔr “tɛd tu” æt sɪks ˈpiˈɛm /

– I’d like 1 ticket to see The Theory Of Everything” at 2 PM. (Tôi muốn mua 1 vé xem phim The Theory Of Everything chiếu lúc 2 giờ chiều.)

/ aɪd laɪk wʌn ˈtɪkət tu si “ðə ˈθiəri ʌv ˈɛvriˌθɪŋ” æt tu ˈpiˈɛm /

– May I have 3 tickets for the 8 PM show of “Fantastic Beasts 2”? (Tôi có thể mua 3 vé xem suất chiếu lúc 8 giờ tối của phim Fantastic Beasts 2 được không?)

/ meɪ aɪ hæv θri ˈtɪkəts fɔr ði eɪt ˈpiˈɛm ʃoʊ ʌv “fænˈtæstɪk bists tu” /

– 6 for “Smallfoot” at 11 AM, please. (Cho tôi 6 vé xem phim Smallfoot suất 11 giờ sáng.)

/ sɪks fɔr “smɔlfʊt” æt ɪˈlɛvən æm pliz /

Sau khi đã nhận được thông tin về bộ phim, suất chiếu bạn muốn xem và số lượng vé bạn cần, người bán vé sẽ để bạn chọn vị trí ghế. Thông thường, bạn sẽ được nhìn thấy tình trạng ghế trống cùng với kí hiệu ghế trên màn hình (bao gồm tên hàng ghế theo kí tự alphabet + số ghế) và nhân viên bán vé sẽ hỏi:

  • What seat number would you like? (Anh/chị muốn chọn ghế số mấy?)

/ wʌt sit ˈnʌmbər wʊd ju laɪk /

  • Where would you like to sit? (Anh/chị muốn ngồi ở đâu ạ/Anh/chị muốn chọn ghế nào ạ?)

/ wɛr wʊd ju laɪk tu sɪt /

  • Would you prefer to sit at the front, in the middle or at the back? (Anh/chị muốn ngồi ở phía trước, ở giữa hay phía sau?)

/ wʊd ju prɪˈfɜr tu sɪt æt ðə frʌnt, ɪn ðə ˈmɪdəl ɔr æt ðə bæk /

Bạn có thể lựa chọn vị trí ngồi phù hợp với mình trong số các ghế còn trống và thông báo với người bán vé. Khi trả lời, bạn nhớ đề cập đầy đủ cả tên hàng và số ghế mình chọn nhé:

  • We would like to sit in row …, seats … (Chúng tôi muốn ngồi hàng …, ghế …)

/ wi wʊd laɪk tu sɪt ɪn roʊ … sits … /

  • I would like seats number … (Tôi muốn lấy ghế số …)

/ aɪ wʊd laɪk sit ˈnʌmbər … /

  • Can I have seats + số ghế? (Tôi có thể chọn ghế số … được không?)

/ kæn aɪ hæv sit … /

  • Số ghế + please. (Ghế số…, cảm ơn.)

/ … pliz /

  • I would like to sit at the front/in the middle/at the back. (Tôi muốn ngồi ở phía trước/ở giữa phòng/ở phía dưới)

/ aɪ wʊd laɪk tu sɪt æt ðə frʌnt/ɪn ðə ˈmɪdəl/æt ðə bæk /

Ví dụ

– I would like seats number N24 and N25, please. (Tôi muốn lấy ghế số N24 và N25.)

/ aɪ wʊd laɪk sits ˈnʌmbər ɛn ˈtwɛnti-fɔr ænd ɛn ˈtwɛnti-faɪv pliz /

– Can I have seats B12 to B16? (Tôi có thể chọn ghế từ B12 đến B16 được không?)

/ kæn aɪ hæv sits bi twɛlv tu bi sɪkˈstin /

– G10, 11 and 12, please. (Ghế G10, 11 và 12, xin cảm ơn.)

/ ʤi tɛn ɪˈlɛvən ænd twɛlv pliz /

– We would like to sit in row C, seats 15 to 20. (Chúng tôi muốn ngồi hàng C, ghế số 15 đến 20.)

/ wi wʊd laɪk tu sɪt ɪn roʊ si sits fɪfˈtin tu ˈtwɛnti /

Bạn chỉ cần chọn xong ghế ngồi là đã có thể tiến hành thanh toán, hoàn thành công đoạn mua vé rồi. (Những câu hội thoại giao tiếp tiếng Anh bạn cần biết khi thanh toán sẽ có ở phần sau bài viết nha!).

Tổng kết lại, khi đã chọn được phim và giờ chiếu, bạn sẽ trải qua đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim để mua vé như sau:

Hội thoại

Hội thoại 1:

Ticket Clerk: Hello. How can I help you? (Người bán vé: Xin chào, tôi có thể giúp gì được anh/chị?)

/ həˈloʊ / . / haʊ kæn aɪ hɛlp j /

Customer: I would like 2 tickets for “Moana” at 7:30 PM, please. (Khách hàng: Tôi muốn mua 2 vé xem phim Moana lúc 7h30 tối.)

/ aɪ wʊd laɪk tu ˈtɪkəts fɔr “moana” æt ˈsɛvən ˈθɜrdi ˈpiˈɛm pliz /

Ticket Clerk: Sure. Here are the available seats for that show. What seat number would you like? (Người bán vé: Vâng. Đây là những ghế còn trống cho suất chiếu này. Anh/chị muốn chọn ghế số mấy ạ?)

/ ʃʊr / . / hir ɑr ði əˈveɪləbəl sits fɔr ðæt ʃoʊ / . / wʌt sit ˈnʌmbər wʊd ju laɪk /

Customer: I would like seats number H06 and H07. (Khách hàng: Tôi muốn lấy ghế H06 và H07.)

/ aɪ wʊd laɪk sits ˈnʌmbər eɪʧ sɪks ænd eɪʧ ˈsɛvən /

Ticket Clerk: Here you are. (Người bán vé: Đây là vé của anh/chị.)

/ hir ju ɑr /

Customer: Thank you. (Khách hàng: Cảm ơn bạn.)

/ θæŋk ju /

Hội thoại 2:

Customer: Hi. I would like 4 tickets to see “Kung Fu Panda 3” at 3 PM, please. (Khách hàng: Tôi muốn mua 4 vé phim Kung Fu Panda 3 suất 3h chiều.)

/ haɪ / . / aɪ wʊd laɪk fɔr ˈtɪkəts tu si “kʌŋ fu ˈpændə θri” æt θri ˈpiˈɛm pliz /

Ticket Clerk: Would you prefer to sit at the front, in the middle or at the back? (Người bán vé: Anh/chị muốn ngồi phía trước, ở giữa hay ở phía sau ạ?)

/ wʊd ju prəˈfɜr tu sɪt æt ðə frʌnt, ɪn ðə ˈmɪdəl ɔr æt ðə bæk /

Customer: Let me see… Can we sit at the back? (Khách hàng: Để tôi xem… Chúng tôi có thể ngồi ở phía sau được không?)

/ lɛt mi si / . / kæn wi sɪt æt ðə bæk /

Ticket Clerk: Sure. Here we have row P, seats 21 to 24. Is that ok for you? (Người bán vé: Vâng. Chúng tôi có hàng P, ghế 21 đến 24. Anh/chị thấy có ổn không ạ?)

/ ʃʊr / . / hir wi hæv roʊ pi sits ˈtwɛnti-wʌn tu ˈtwɛnti-fɔr / . / ɪz ðæt ˈoʊˈkeɪ fɔr ju /

Customer: Row P seems a little bit far. Are there any closer seats? (Khách hàng: Hàng P có vẻ hơi xa một chút. Còn ghế nào gần hơn không bạn nhỉ?)

/ roʊ pi simz ə ˈlɪtəl bɪt fɑr / . / ɑr ðɛr ˈɛni ˈkloʊsər sits /

Ticket Clerk: Then what about seats number M15 to M18? It’s closer and you can see the screen directly. (Người bán vé: Vậy ghế số M15 đến M18 thì thế nào ạ? Chỗ này gần hơn và anh chị có thể nhìn thẳng màn hình đó ạ.)

/ ðɛn wʌt əˈbaʊt sits ˈnʌmbər ɛm fɪfˈtin tu ɛm eɪˈtin / ? / ɪts ˈkloʊsər ænd ju kæn si ðə skrin dəˈrɛktli /

Customer: That sounds great! Thank you. (Khách hàng: Nghe tuyệt quá! Cảm ơn bạn.)

/ ðæt saʊndz greɪt / ! / θæŋk ju /

Ticket Clerk: You’re welcome. Enjoy the show! (Người bán vé: Không có gì ạ. Chúc anh/chị xem phim vui vẻ!)

/ jʊr ˈwɛlkəm / . / ɛnˈʤɔɪ ðə ʃoʊ  /

Phía dưới đây là một video ví dụ ngắn, bạn có thể thấy khi đã xác định phim và giờ chiếu, việc mua vé sẽ cực kì đơn giản:

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo thêm (và chú ý cách mô tả thời gian) trong tình huống khá dễ thương ở rạp phim sau:

2 Mua vé cho bộ phim hoặc giờ chiếu nhất định

Bên cạnh trường hợp đã chọn sẵn phim và “chốt” sẵn lịch, chỉ việc đến rạp mua vé, cũng sẽ có lúc bạn chọn cách “cứ đến rạp mua vé đã, còn lại có gì tính tiếp”. Bạn sẽ gặp tình huống này khi mục tiêu của bạn là xem một bộ phim nào đó mình thích, bạn chỉ muốn xem duy nhất bộ phim đó thôi và đến rạp chỉ để mua vé xem phim này, không có nhu cầu xem các phim khác. Ngược lại, cũng sẽ có lúc bạn đang rảnh rỗi và muốn đi xem phim trong một khung giờ nhất định và đến hỏi mua vé, chọn ngẫu nhiên một phim mình có hứng thú trong số các tựa phim có suất chiếu lúc đó.  

Để yêu cầu mua vé một bộ phim nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc tương tự với tình huống đầu tiên:

  • I would like + số lượng + tickets for + tên phim

/ aɪ wʊd laɪk … ˈtɪkəts fɔr … /

  • I would like + số lượng + tickets to see + tên phim

/ aɪ wʊd laɪk … ˈtɪkəts tu si .. /

  • May I have + số lượng + tickets to see + tên phim?

/ meɪ aɪ hæv … ˈtɪkəts tu si … /

(Tôi muốn mua … vé xem phim …)

Khi nhận được yêu cầu, người bán vé sẽ hỏi lại bạn về suất chiếu bạn muốn mua vé:

  • What time would you like the tickets for? (Anh/chị muốn mua vé vào giờ chiếu nào?)

/ wʌt taɪm wʊd ju laɪk ðə ˈtɪkəts fɔr /

  • Which show time? (Anh/chị muốn mua vé cho suất chiếu nào?)

/ wɪʧ ʃoʊ taɪm  /

  • For what show? (Anh/chị mua vé cho suất chiếu nào?)

/ fɔr wʌt ʃoʊ  /

  • For what time? (Anh/chị mua vé lúc mấy giờ?)

/ fɔr wʌt taɪm /

Lúc này, bạn có thể yêu cầu người bán cung cấp thêm thông tin. Đa số chúng ta sẽ muốn hỏi về suất chiếu gần nhất:

  • When is the next show time? (Giờ chiếu gần nhất là mấy giờ?)

/ wɛn ɪz ðə nɛkst ʃoʊ taɪm /

  • When is the next show? (Suất chiếu tiếp theo là lúc mấy giờ?)

/ wɛn ɪz ðə nɛkst ʃoʊ /

  • When does the next movie start? (Mấy giờ thì suất chiếu tiếp theo sẽ bắt đầu?)

/ wɛn dʌz ðə nɛkst ˈmuvi stɑrt /

Nếu muốn hỏi thêm về các suất chiếu khác, bạn có thể tiếp tục hỏi người bán vé:

  • What about other times? (Các giờ khác thì sao?)

/ wʌt əˈbaʊt ˈʌðər taɪmz /

  • What about other shows? (Các suất chiếu khác thì sao?)

/ wʌt əˈbaʊt ˈʌðər ʃoʊz /

  • Are there any other shows? (Còn có suất chiếu nào khác không?)

/ ɑr ðɛr ˈɛniˈʌðər ʃoʊz /

Sau khi biết thông tin về giờ chiếu rồi, bạn có thể xem xem nó có phù hợp với kế hoạch của bạn không để lựa chọn mua vé nhé.

Ví dụ

Hội thoại 1:

Customer: Hi. I would like 2 tickets for “Blade Runner 2049”, please. (Khách hàng: Xin chào. Tôi muốn mua 2 vé xem phim Blade Runner 2049.)

/ haɪ / . / aɪ wʊd laɪk tu ˈtɪkəts fɔr “bleɪd ˈrʌnər ˈtwɛnti fourty-naɪn” pliz /

Ticket Clerk: What time would you like the tickets for? (Người bán vé: Anh/chị muốn mua vé cho suất chiếu nào?)

/ wʌt taɪm wʊd ju laɪk ðə ˈtɪkəts fɔr /

Customer: When is the next show time? (Khách hàng: Giờ chiếu gần nhất là mấy giờ bạn nhỉ?)

/ wɛn ɪz ðə nɛkst ʃoʊ taɪm /

Ticket Clerk: The next show time is at 11:30 AM, which is in about 30 minutes. (Người bán vé: Suất chiếu tiếp theo là 11h30, khoảng tầm 30 phút nữa.)

/ ðə nɛkst ʃoʊ taɪm ɪz æt ɪˈlɛvən ˈθɜrˌti æm wɪʧ ɪz ɪn əˈbaʊt ˈθɜrˌti ˈmɪnəts /

Customer: I’ll go with that. (Khách hàng: Tôi sẽ chọn suất chiếu đó.)

/ aɪl goʊ wɪð ðæt /

Ticket Clerk: Here you are. Thank you. (Người bán vé: Vé của anh/chị đây. Cảm ơn anh/chị.)

/ hir ju ɑr / . / θæŋk ju /

Hội thoại 2:

Ticket Clerk: Hello. How can I help you? (Người bán vé: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?)

/ həˈloʊ / . / haʊ kæn aɪ hɛlp ju /

Customer: May I have 1 ticket to see “The Shape of Water”? (Khách hàng: Tôi có thể mua 1 vé xem phim The Shape of Water được không?)

/ meɪ aɪ hæv wʌn ˈtɪkət tu si “ðə ʃeɪp ʌv ˈwɔtər” /

Ticket Clerk: Sure. Which show time? (Người bán vé: Vâng. Anh/chị mua vé lúc mấy giờ ạ?)

/ ʃʊr / . / wɪʧ ʃoʊ taɪm /

Customer: When does the next movie start? (Khách hàng: Mấy giờ thì suất chiếu tiếp theo sẽ bắt đầu?)

/ wɛn dʌz ðə nɛkst ˈmuvi stɑrt /

Ticket Clerk: The next show time starts at 8PM. You’ll have to wait for more than 1 hour from now. (Người bán vé: Suất chiếu tiếp theo sẽ bắt đầu lúc 8h tối. Anh/chị sẽ phải đợi thêm khoảng hơn 1 tiếng nữa kể từ giờ.)

/ ðə nɛkst ʃoʊ taɪm stɑrts æt eɪt ˈpiˈɛm / . / jul hæv tu weɪt fɔr mɔr ðæn wʌn ˈaʊər frʌm naʊ /

Customer: It’s too late. Are there any other shows tomorrow morning? (Khách hàng: Như vậy thì muộn quá. Có suất chiếu nào vào sáng mai không nhỉ?)

/ ɪts tu leɪt / . / ɑr ðɛr ˈɛni ˈʌðər ʃoʊz təˈmɑˌroʊ ˈmɔrnɪŋ /

Ticket Clerk: There’s an early show at 8:30 AM and another one at 11 AM. Is the time suitable for you? (Người bán vé: Có một suất chiếu sớm vào 8h30 sáng mai và một suất chiếu khác lúc 11h. Giờ chiếu có phù hợp với anh/chị không?)

/ ðɛrz ən ˈɜrli ʃoʊ æt eɪt ˈθɜrdi æm ænd əˈnʌðər wʌn æt ɪˈlɛvən æm / . / ɪz ðə taɪm ˈsutəbəl fɔr ju /

Customer: Then I’ll have 1 ticket at 11 AM, please. Thank you. (Khách hàng: Vậy tôi sẽ mua 1 vé cho suất 11h sáng. Cảm ơn bạn.)

/ ðɛn aɪl hæv wʌn ˈtɪkət æt ɪˈlɛvən æm pliz / . / θæŋk ju /

Để giúp bài học thêm phần sinh động và việc học của bạn cũng “trực quan” hơn, bạn xem và luyện theo đoạn video ví dụ về hội thoại giao tiếp tiếng Anh khi hỏi mua vé một bộ phim cụ thể khá đầy đủ sau đây:

Trường hợp thứ 2, để mua vé cho một khung giờ nhất định, bạn có thể hỏi người bán:

  • What movies are on today? (Hôm nay có những phim nào đang chiếu vậy?)

/ wʌt ˈmuviz ɑr ɑn tuˈdeɪ /

  • Which movies are showing today? (Hôm nay có những phim nào đang chiếu vậy?)

/ wɪʧ ˈmuviz ɑr ˈʃoʊɪŋ tuˈdeɪ /

  • Is there any movie playing right now? (Có phim nào đang chiếu ngay bây giờ không?)

/ ɪz ðɛr ˈɛni ˈmuvi ˈpleɪɪŋ raɪt naʊ /

Ví dụ

Ticket Clerk: Hello. How can I help you? (Người bán vé: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?)

/ həˈloʊ / . / haʊ kæn aɪ hɛlp ju /

Customer: Hi. Can you tell me which movies are showing today, please? (Khách hàng: Xin chào. Bạn có thể cho tôi hỏi hôm nay có những phim nào đang chiếu không?)

/ haɪ/ . / kæn ju tɛl mi wɪʧ ˈmuviz ɑr ˈʃoʊɪŋ təˈdeɪ pliz /

Ticket Clerk: Let me see… “Taken 3” is showing at 1 PM and “Skyfall at 1:15.

There’s also a 1:30 PM show of The Boss Baby, if you like animation.

/ lɛt mi si / . / ˈteɪkən θri ɪz ˈʃoʊɪŋ æt wʌn ˈpiˈɛm ænd skaɪ fɔl æt ə ˈkwɔrtər pæst wʌn /

/ ðɛrz ˈɔlsoʊ ə wʌn ˈθɜrdi ˈpiˈɛm ʃoʊ ʌv ðə bɑs ˈbeɪbi ɪf ju laɪk ˌænəˈmeɪʃən /

(Người bán vé: Để tôi xem… Phim Taken 3 sẽ chiếu lúc 1h chiều và Skyfall chiếu lúc 1h15. Chúng tôi cũng có suất chiếu lúc 1h30 của phim The Boss Baby, nếu anh/chị thích xem phim hoạt hình.)

Customer: “The Boss Baby” sounds interesting. Can I have 3 tickets for the 1:30 PM show then? (Khách hàng: The Boss Baby nghe hay đó. Vậy tôi có thể mua 3 vé cho suất 1h30 chiều không?)

/ ðə bɑs ˈbeɪbi saʊndz ˈɪntrəstɪŋ / . / kæn aɪ hæv θri ˈtɪkəts fɔr ðə wʌn ˈθɜrdi ˈpiˈɛm ʃoʊ ðɛn /

Ticket Clerk: Sure. Here you are. (Người bán vé: Vâng. Vé của anh/chị đây.)

/ ʃʊr / . / hir ju ɑr /

3 Hỏi thông tin về phim

Trong trường hợp bạn chưa tìm hiểu về các tựa phim ở nhà, hoặc tình cờ nhìn thấy một poster, đoạn trailer quảng cáo nào đó ở rạp phim và thấy thích thú với phim đó, bạn có thể đến quầy vé hoặc quầy dịch vụ khách hàng để hỏi thêm thông tin về bộ phim này. Thông tin mọi người thường quan tâm nhất là giờ chiếu (nếu phim đang chiếu), ngày ra mắt/bắt đầu công chiếu của phim (nếu đó là phim mới):

  • What time + tên phim + is showing + khoảng thời gian (today/tonight/tomorrow…)? (Phim … có những suất chiếu nào trong hôm nay/tối nay/ngày mai/… nhỉ?)

/ wʌt taɪm … ɪz ˈʃoʊɪŋ … /

  • What are the showtimes for + tên phim? (Phim … chiếu vào những giờ nào?)

/ wʌt ɑr ðə ˈʃoʊˌtaɪmz fɔr … /

  • When is the premiere of + tên phim? (Phim … sẽ ra mắt vào ngày nào?)

/ wɛn ɪz ðə riˈlis deɪt ʌv … /

  • When is the release date of + tên phim? (Phim … sẽ công chiếu vào ngày nào?)

/ wɛn ɪz ðə prɛˈmɪr ʌv … /

  • Can I have a poster of + tên phim? (Tôi có thể lấy 1 tờ poster của phim … không?)

/ kæn aɪ hæv ə ˈpoʊstər ʌv …. /

Ví dụ

– Customer: What are the showtimes for “Despicable Me 3 today? (Khách hàng: Phim The Incredibles 2 sẽ chiếu vào những giờ nào trong hôm nay?)

/ wʌt ɑr ðə ˈʃoʊˌtaɪmz fɔr ði dɪˈspɪkəbəl mi θri tuˈdeɪ /

Ticket Clerk: The next showtime starts at 10 AM. In the afternoon, there are 2 shows at 2 PM and 5:30 PM. We also have a late show at 9 PM. (Người bán vé: Suất chiếu tiếp theo sẽ bắt đầu lúc 10 giờ. Vào buổi chiều, có 2 suất chiếu lúc 2h và 5h30 chiều. Chúng tôi cũng có một suất chiếu muộn lúc 9h tối.)

/ ə nɛkst ˈʃoʊˌtaɪm stɑrts æt tɛn æm / . / ɪn ði ˌæftərˈnun ðɛr ɑr tu ʃoʊz æt tu ˈpiˈɛm ænd faɪv ˈθɜrdi ˈpiˈɛm / . / wi ˈɔlsoʊ hæv ə leɪt ˈʃoʊ æt naɪn ˈpiˈɛm /

– Customer: Hi. I just went across a trailer of “Mamma Mia 2. When is the release date of that film please? (Khách hàng: Xin chào. Tôi vừa tình cờ thấy trailer phim Mamma Mia 2. Xin cho hỏi khi nào thì phim bắt đầu công chiếu vậy?)

/ haɪ / . / aɪ ʤʌst wɛnt əˈkrɔs ə ˈtreɪlər ʌv ˈmɑmə ˈmiə tu / . / wɛn ɪz ðə riˈlis deɪt ʌv ðæt fɪlm pliz /

Ticket Clerk: It will be on show from next week, June 9th. (Người bán vé: Phim sẽ bắt đầu chiếu từ tuần tới, ngày 9/6.)

/ ɪt wɪl bi ɑn ˈʃoʊ frʌm nɛkst wik ʤun ðə naɪnθ /

4 Hỏi giá vé và chương trình khuyến mại

Trước tiên, để hỏi giá vé đơn thuần, bạn có thể hỏi người bán bằng mẫu câu quen thuộc sau:

  • How much is it? (Giá vé là bao nhiêu?)

/ haʊ mʌʧ ɪz ɪt /

  • How much will that be? (Giá vé là bao nhiêu?)

/ haʊ mʌʧ wɪl ðæt bi /

  • How much are the tickets for + tên phim? (Giá vé của phim … là bao nhiêu?)

/ haʊ mʌʧ ɑr ðə ˈtɪkəts fɔr … /

Ngoài giá vé gốc, một số rạp sẽ chia ra giá vé dành cho trẻ em và người lớn, hoặc có giảm giá đặc biệt đối với đối tượng khách hàng là học sinh – sinh viên. (Khi mua vé học sinh – sinh viên, người bán sẽ cần kiểm tra thẻ học sinh – sinh viên của bạn, bạn nhớ chuẩn bị sẵn nhé!). Nếu chưa rõ về các mức giá khác nhau hay chương trình khuyến mãi, đừng ngại hỏi người bán vé:

  • How much are tickets for children and adults? (Giá vé cho người lớn và trẻ em là bao nhiêu?)

/ haʊ mʌʧ ɑr ˈtɪkəts fɔr ˈʧɪldrən ænd əˈdʌlts /

  • Is there any discount for children/student? (Có khuyến mãi nào cho trẻ em/học sinh không?)

/ ɪz ðɛr ə dɪˈskaʊnt fɔr ˈʧɪldrən/ˈstudənt /

  • Do you offer a student discount? (Rạp phim có giá vé ưu đãi cho học sinh không?)

/ du ju ˈɔfər əni ˈstudənt dɪˈskaʊnt /

Ví dụ

– Customer: How much are 2 tickets for “La La Land”, please? (Khách hàng: Giá vé cho phim La La Land là bao nhiêu vậy?)

/ haʊ mʌʧ ɑr tu ˈtɪkəts fɔr lɑ lɑ lænd pliz /

Ticket Clerk: That’ll be $15. (Người bán vé: Giá vé là $15.)

/ ˈðætəl bi fɪfˈtin ˈdɑlərz /

– Customer: How much will that be? (Khách hàng: Giá vé sẽ là bao nhiêu?)

/  haʊ mʌʧ wɪl ðæt bi /

Ticket Clerk: Your total will be $32. (Người bán vé: Tổng của bạn là $20.)

/ jʊər ˈtoʊtəl wɪl bi ˈθɜrdi-tu ˈdɑlərz /

Customer: Is there any student discount? (Khách hàng: Mình có giảm giá cho sinh viên không ạ?)

/ ɪz ðɛr əni ˈstudənt dɪˈskaʊnt /

Ticket Clerk: Yes, student tickets are $6 each. Are you all students? May I see your student IDs/student cards? (Người bán vé: Có, giá vé ưu đãi cho sinh viên là $6 mỗi vé. Các bạn đều là sinh viên? Mình có thể xem thẻ sinh viên của các bạn được không?)

/ jɛs ˈstudənt ˈtɪkəts ɑr sɪks ˈdɑlərz iʧ / . / ɑr ju ɔl ˈstudənts / ? / meɪ aɪ si jʊər ˈstudənt aɪ diz/ˈstudənt kɑrdz /

Customer: Here they are. (Khách hàng: Đây ạ.)

/ hir ðeɪ ɑr /

Ticket Clerk: Thank you. That’ll be $24, please. (Người bán vé: Cảm ơn bạn. Tổng của các bạn là $24.)

/ θæŋk ju / . / ˈðætəl bi ˈtwɛnti-fɔr ˈdɑlərz pliz /

Customer: Ok. (Khách hàng: Vâng.)

/ ˈoʊˈkeɪ /

Ticket Clerk: Here’s your change. Enjoy the show! (Người bán vé: Đây là tiền thừa của các bạn. Chúc các bạn xem phim vui vẻ!)

/ hɪrz jʊər ʧeɪnʤ / . / ɛnˈʤɔɪ ðə ʃoʊ /

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm đoạn hội thoại ngắn hỏi về giá vé phía dưới. Người khách sau khi hỏi giá vé trẻ em và vé người lớn đã mua cả 2 loại với số lượng khác nhau:

5 Mua đồ ăn kèm: bỏng và nước

Sau khi hoàn thành việc mua vé, bạn chỉ cần mua thêm bỏng và nước để nhâm nhi trong lúc xem phim là đã sẵn sàng thưởng thức “combo” một cuộc hẹn hoàn hảo và một bộ phim hay rồi!

Các rạp phim hiện nay đều cung cấp dịch vụ đồ ăn, thức uống rất đa dạng. Ngay cả với 2 món cơ bản nhất là bỏng và nước, bạn cũng sẽ có rất nhiều lựa chọn: bỏng từ vị mặn đến vị ngọt, vị phô mai, nước khoáng, nước ngọt có ga lẫn các loại đồ uống khác như milo, trà, cà phê, v.v. Cả 2 món này đều thường được chia ra các size khác nhau, nên khi order, bạn nhớ nói rõ nhé.

Mẫu câu sử dụng để mua bỏng và nước khá đơn giản, chỉ cần bạn cung cấp đủ thông tin:

  • I would like a + kích cỡ + hương vị + popcorn (Tôi sẽ lấy một bỏng cỡ …, vị …)

/ aɪ wʊd laɪk eɪ … ˈpɑpˌkɔrn /

  • I would like a + kích cỡ + loại đồ uống (Tôi sẽ lấy đồ uống … cỡ …)

/ aɪ wʊd laɪk eɪ … /

  • I’ll have a … popcorn and a … (Tôi sẽ lấy một bỏng … và một đồ uống …)

/ aɪl hæv eɪ … ˈpɑpˌkɔrn ænd eɪ … /

Ví dụ

– Clerk: Would you like any drinks or popcorn? (Người bán hàng: Bạn có muốn dùng bỏng và nước không?)

/ wʊd ju laɪk ˈɛni drɪŋks ɔr ˈpɑpˌkɔrn /

Customer: I’d like a big Fanta and a medium cheese popcorn, please. (Khách hàng: Cho mình một Fanta lớn và một bỏng phô mai cỡ vừa.)

/ aɪd laɪk ə bɪg ˈfɑntə ænd ə ˈmidiəm ʧiz ˈpɑpˌkɔrn pliz /

– Clerk: What food would you like to have? (Người bán hàng: Anh/chị có dùng đồ ăn gì không?)

/ wʌt fud wʊd ju laɪk tu hæv /

Customer: One big size of caramel popcorn and two medium salty popcorn, thank you. (Khách hàng: Một bỏng caramel cỡ lớn và hai bỏng mặn cỡ vừa, cảm ơn bạn.)

/ wʌn bɪg saɪz ʌv ˈkɛrəməl ˈpɑpˌkɔrn ænd tu ˈmidiəm ˈsɔlti ˈpɑpˌkɔrn θæŋk ju /

– Clerk: Would you like to have some drinks? (Người bán hàng: Anh/chị có dùng đồ uống gì không?)

/ wʊd ju laɪk tu hæv sʌm drɪŋks /

Customer: I’d like two big cokes and one can of diet coke as well. (Khách hàng: Cho tôi 2 coca lớn và một lon diet coca nữa.)

/ aɪd laɪk tu bɪg koʊks ænd wʌn kæn ʌv ˈdaɪət koʊk æz wɛl /

Bài tập thực hành

Cuối cùng, để thư giãn một chút, bạn hãy cùng mình làm bài tập nhỏ rất thú vị sau nhé. Chúng mình có một video nói về những quy tắc ứng xử cơ bản mỗi khi đi xem phim, bạn cùng xem và điền vào chỗ trống những từ còn thiếu để “test” khả năng nghe của mình luôn nha:

Điền vào chỗ trống:

  • Absolutely no ________ phones. This includes ________. ‘Cuz when you text…
  • Meh!
  • And then you have to do this: ‘Hey! Fafa! I was texting instead of ________ ________.’ ‘What did I miss?’
  • Seriously?
  • Not all ________ start at the same time. The reboot of Beastmaster you’re seein’ may start in ________ minutes. But everybody else may be going to see ‘The Start of the Dawn of the Return to the Planet of the Apes of Tomorrow’, and that starts in a ________ ________.
  • So ________ sure you know what you want, and you have your ________ ready.
  • It’s not that hard; they only sell, like, ________ ________.
  • Screw this! I’m ________ in my own snacks next time.
  • There’s nothing ________ with sneaking in snacks when you go to the movie theater.
  • Especially since a small soda costs, like, ________.
  • But open ________ ________ at the ________ time.

Nếu có bất cứ thắc mắc hay ý kiến gì muốn chia sẻ, dù là về việc giao tiếp tiếng Anh ở rạp phim, cách luyện nói tiếng Anh hay cả những lưu ý khi đi xem phim, bạn đừng ngại comment xuống phía dưới để chúng mình cùng trao đổi nhé. Chúc bạn học thật vui và xem được thật nhiều bộ phim hay nữa!


Xem thêm