“Count on Me” là một bài hit của ca sĩ người Mỹ Bruno Mars, nằm trong album phòng thu đầu tay Doo-Wops & Hooligans (2010). Bài hát có giai điệu vui tươi, đơn giản nhưng vẫn không kém phần sâu sắc. Vậy nên “Count on Me” đã trở thành một bài hát về tình bạn nổi tiếng được nhiều người yêu thích. Hãy cùng eJOY học tiếng Anh qua bài hát Count on Me nhé!
Dịch nghĩa bài hát
1. Verse 1 – Lời 1
If you ever find yourself stuck in the midle of the sea – Nếu bạn thấy mình mắc kẹt giữa biển khơi
I’ll sail the world to find you – Tôi sẽ căng buồm đi khắp thế gian để tìm bạn
If you ever find yourself lost in the dark and you can’t see – Nếu bạn thấy mình lạc lối trong bóng tối và chẳng còn thấy gì cả
I’ll be the light to guide you – Tôi sẽ là ánh sáng dẫn đường cho bạn
Find out what we’re made of – Hiểu ra những gì chúng mình cùng vun đắp
When we are called to help our friends in need – Khi chúng ta được gọi đến để giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn
2. Chorus – Điệp khúc
You can count on me like 1 2 3 – Bạn có thể tin ở tôi như 1 2 3
I’ll be there – Tôi sẽ ở đó
And I know when I need it I can count on you like 4 3 2 – Và tôi biết khi tôi cần như thế tôi cũng có thể tin ở bạn như 4 3 2
And you’ll be there – Và bạn sẽ ở đó
Cause that’s what friends are supposed to do, oh yeah – Vì bạn bè thì phải thế mà
Wooooh, Wooooh
That’s what friends are supposed to do, oh yeah – Bạn bè thì phải thế mà, đúng vậy đó
You can count on me cause I can count on you – Bạn có thể tin ở tôi bởi tôi cũng có thể tin ở bạn
Wooooh, Woooohyeah Yeah
3. Verse 2 – Lời 2
If you toss and you turn and you just can’t fall asleep – Nếu bạn cứ nằm trằn trọc và không thể ngủ được
I’ll sing a song – Tôi sẽ hát một bài
beside you – Bên cạnh bạn
And if you ever forget how much you really mean to me – Và nếu bạn quên bạn có ý nghĩa với tôi đến chừng nào
Everyday I will – Ngày ngày tôi sẽ
remind you – Nhắc cho bạn nhớ
Ohh
Find out what we’re made of – Hiểu ra những gì chúng mình cùng vun đắp
When we are called to help our friends in need – Khi chúng ta được gọi đến để giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn
4. Chorus – Điệp khúc
You can count on me like 1 2 3 – Bạn có thể tin ở tôi như 1 2 3
I’ll be there – Tôi sẽ ở đó
And I know when I need it I can count on you like 4 3 2 – Và tôi biết khi tôi cần như thế tôi cũng có thể tin ở bạn như 4 3 2
And you’ll be there – Và bạn sẽ ở đó
Cause that’s what friends are supposed to do, oh yeah – Vì bạn bè thì phải thế mà
Wooooh, Wooooh
Yeah Yeah
You’ll always have my shoulder when you cry – Bạn sẽ luôn có bờ vai của tôi khi bạn khóc
I’ll never let go – Tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ đi
Never say goodbye – Chẳng bao giờ nói chia tay
5. Chorus – Điệp khúc
You can count on me like 1 2 3 – Bạn có thể tin ở tôi như 1 2 3
I’ll be there – Tôi sẽ ở đó
And I know when I need it I can count on you like 4 3 2 – Và tôi biết khi tôi cần như thế tôi cũng có thể tin ở bạn như 4 3 2
And you’ll be there – Và bạn sẽ ở đó
Cause that’s what friends are supposed to do, oh yeah – Vì bạn bè thì phải thế mà
Wooooh, Wooooh
That’s what friends are supposed to do, oh yeah – Bạn bè thì phải thế mà, đúng vậy đó
6. Outro – Kết bài
Wooooh, Wooooh
you can count on me cause I can count on you – Bạn có thể dựa vào tôi vì tôi cũng dựa vào bạn
Xem thêm
Học tiếng Anh qua bài hát Count on Me
1. Những cấu trúc hay
-
To count on
Đây là một phrasal verb xuất hiện ngay từ tên và lặp lại rất nhiều lần suốt toàn bài. Tác giả đã rất khéo léo khi có thể chơi chữ với từ này. Chính sự thông minh với “count on” đã tạo ra điểm thú vị cho lời bài hát.
Nghĩa: Count on có 2 nghĩa:
- Nghĩa 1: đếm (nên mới có 1, 2, 3), có nghĩa trong bài là chỉ cần đếm 1, 2, 3 là tôi sẽ xuất hiện bên bạn
- Nghĩa 2: tin tưởng, dựa vào, có nghĩa trong bài là việc bạn dựa được vào tôi cũng đơn giản và hiển nhiên như 1, 2, 3
Ví dụ:
You can count on me like 1 2 3 (Bạn có thể tin ở tôi như 1 2 3)
Her baby knew how to count to 100 (Em bé của cô ấy đã biết cách đếm đến số 100)
-
In need
Nghĩa: cần giúp đỡ, trong tình cảnh khó khăn
Ví dụ:
When we are called to help our friends in need.
(Khi chúng ta được gọi đến để giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn)
She is tired. She is really in need. (Cô ấy đang mệt. Cô ấy thực sự cần được giúp đỡ.)
-
To be supposed to do something:
Nghĩa: phải thế, được cho là nên thế
Ví dụ:
Cause that’s what friends are supposed to do, oh yeah. (Vì bạn bè thì phải thế chứ)
You are supposed to be home at 7. (Bạn cần phải ở nhà lúc 7 giờ)
-
To find out
Nghĩa: hiểu ra, tìm ra
Ví dụ:
Find out what we’re made of. (Hiểu ra những gì chúng mình cùng vun đắp)
I found out who had stolen my car. (Tôi đã tìm ra người cướp xe ô tô của mình)
-
To let go
Nghĩa: rời bỏ
Ví dụ:
I’ll never let go. (Tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ đi)
After 10 years, he finally let her go and ended their marriage.
(Sau 10 năm, cuối cùng anh ấy cũng để cô ta đi và kêt thúc cuộc hôn nhân của họ.)
2. Mẫu câu được sử dụng trong bài
-
Thì hiện tại đơn
Đây là thời được dùng để diễn tả sự việc, hành động luôn diễn ra, thường xuyên diễn ra, là chân lý. Vì việc tình bạn là luôn luôn dựa vào nhau, nên mẫu câu này được sử dụng chủ yếu trong bài hát như một lẽ tất nhiên.
Ví dụ:
And I know when I need it I can count on you like 4 3 2
(Và tôi biết khi tôi cần như thế tôi cũng có thể tin ở bạn như 4 3)
I get up at 5 every morning, it’s good for my health
(Tôi dậy vào 5 giờ sáng mọi ngày, điều đó tốt cho sức khỏe của tôi)
2. Câu “If” loại 1
Đây là câu điều kiện có thực ở hiện tại, tức diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Các giả định trong bài đều được tin tưởng là có thực (bạn gặp chuyện tôi nhất định sẽ ở bên) nên dùng loại 1 chứ không phải loại 2 (không có thực)
Ví dụ:
If you ever find yourself stuck in the middle of the sea,
I’ll sail the world to find you
(Nếu bạn thấy mình mắc kẹt giữa biển khơi
Tôi sẽ căng buồm đi khắp thế gian để tìm bạn)
If it rains, I will stay at home.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)
3. Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai với độ chắc chắn khá cao (tuy không phải chắc chắn 100% hay chuyện cần sắp xếp kế hoạch cụ thể). Vậy nên sử dụng tương lai đơn để thể hiện sự tin tưởng như một lẽ hiển nhiên sẽ xảy ra.
Ví dụ:
And you’ll be there. (Và bạn sẽ ở đó)
I will be a doctor someday. (Một ngày nào đó tôi sẽ trở thành một bác sĩ)
4. Câu dùng động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Các động từ khiếm khuyết thường gặp là can, could, may, might, should, would, must,… Sau động từ khiếm khuyết, động từ chính giữ nguyên thể.
Ví dụ:
You can count on me cause I can count on you
(Bạn có thể dựa vào tôi vì tôi cũng có thể dựa vào bạn)
You should learn English on eJOY app
(Bạn nên học tiếng Anh trên phần mềm eJOY)
3. Những điều cần chú ý về nối âm, phát âm trong bài hát
Học Tiếng Anh qua bài hát này không hề khó khăn. Nhìn chung, Count on Me có lời khá đơn giản, dễ học theo và cũng dễ hát. Sau đây là một số lưu ý để bạn có thể học hát ca khúc một cách chính xác hơn, qua đó cũng luyện phát âm và luyện tiếng Anh giao tiếp của mình.
- Cách phát âm âm /h/: đây là âm vô thanh, rất nhẹ, khi phát âm miệng hơi mở, môi thư giãn, để luồng hơi nhẹ nhàng đi ra.
Ví dụ: help, how
- Cách phát âm nguyên âm đôi /aʊ/: âm phát ra nghe giống như từ “ao” tiếng Việt, ngân u dài ra một chút.
Ví dụ: count, our, out
- Trong bài xuất hiện khá nhiều thì tương lai đơn được viết tắt “‘ll”.
– I’ll (I’ll be there)
Khi ghép ‘’ll’ với từ ‘I’ thì chúng ta phát âm nguyên âm như /a:/ và được phát âm rất nhẹ, sẽ nhấn mạnh vào động từ đi theo sau (trong ví dụ là từ be)
– You’ll
Từ này đọc giống nguyên âm /ʊ/ (trong từ book)
Chỉ cần hát theo vài ba lần, tin chắc là bạn sẽ thuộc được bài hát đơn giản này. Sẽ tuyệt hơn nữa nếu bạn cùng hát Count on Me với đám bạn của mình, vì đây chính là một “thánh ca” tình bạn siêu dễ thương mà!
Để luyện hát, luyện nói, tức luyện phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn có thể cài đặt và sử dụng tính năng Game Speak trên ứng dụng eJOY. Tính năng này sẽ thu âm và so sánh phát âm của bạn với bài hát hoặc cuộc đối thoại gốc. Bạn sẽ biết được mình phát âm đúng chưa mà không còn phải lo lắng mình học quen cách nói sai.
Bài tập thực hành
1. Viết lại các câu sau sang tiếng Anh
- Tôi sẽ là ánh sáng dẫn đường cho bạn
- Bạn bè thì phải thế mà
- Và tôi biết khi tôi cần như thế tôi cũng có thể tin ở bạn như 4 3 2
2. Điền từ vào chỗ trống
- If you _____ and you’re _____ and you just can’t fall _____
I’ll sing a song _____ you
And if you ever _____ how much you really _____ to me
Everyday I will _____ you - Find out what we’re _____ _____
When we are called to help our friends _____ _____
3. Chia động từ
- If you ever find yourself (stick) in the middle of the sea
- If you ever find yourself (lose) in the dark and you can’t (see)
- When we (call) to help our friends in need
- If you ever (forget) how much you really mean to me, everyday I (remind) you
Vậy là qua một bài hát đơn giản, bạn cũng đã có thể thu thập thêm rất nhiều kiến thức lẫn kỹ năng tiếng Anh, từ từ vựng, cụm từ mới cho đến học cách phát âm, nối âm,… Bắt đầu học tiếng Anh qua bài hát Count on Me vừa dễ nhớ vừa dễ thuộc là gợi ý rất đáng thử. Hãy cài eJOY App vào chiếc điện thoại của bạn để vừa nghe nhạc, vừa học tiếng Anh lại xả stress bạn nhé!
Tải eJOY App Miễn Phí tai ĐÂY!