Khi trò chuyện với bạn bè nói chung, đặc biệt là khi bắt chuyện ban đầu với một người hoặc một nhóm bạn mới nào đó (thường ở trường học hoặc lớp học thêm), một trong những trở ngại lớn khiến đa số mọi người bối rối, ngượng ngùng là việc “không có gì để nói cả”. Ngoài cách chữa cháy phổ biến nhất là nói chuyện về thời tiết, mình gợi ý cho các bạn một phương án rất dễ dàng nữa đây: chuyển qua chủ đề học tập. Nhất là khi gặp bạn mới ở lớp học – một tình huống bạn đã, đang và sẽ gặp cực kì nhiều – hẳn chẳng còn gì đơn giản hơn là chọn câu chuyện gần gũi nhất với cả 2 khi đó: học tập, phải không? Nếu bạn còn băn khoăn, cùng mình học nói tiếng Anh chủ đề học tập để đánh bật rào cản ngôn ngữ và tha hồ làm quen, bắt chuyện với bạn bè năm châu ngay nào!
Về việc nói tiếng Anh chủ đề học tập, chắc phần nhiều chúng mình mới chỉ học cách tự giới thiệu về “tình hình” học tập của bản thân: Rất may mắn là mình không thất học mà đang học lớp A, trường B, ngành C… thôi. Tuy nhiên, như vậy thì có hơi “thiếu muối” nhỉ? Đằng nào cũng đang cần luyện nói tiếng Anh, chúng mình kết hợp “2 trong 1”, vừa luyện nói vừa tìm cách “nêm gia vị” khi nói tiếng Anh chủ đề học tập sao cho hay ho, có chiều sâu để không lo bị mọi người chê “nhạt” nhé!
Cách học nói tiếng Anh hiệu quả
Dù lựa chọn chủ đề gì, điều mình muốn tập trung nhất trong bài viết này là kĩ năng Nói – Speaking, giúp bạn luyện nói tiếng Anh tốt hơn, chuẩn xác và tự nhiên hơn. Muốn vậy, phương pháp học là yếu tố cực kì quan trọng. Bạn hãy lưu ý một số điều sau để có thể đạt được hiệu quả tối đa khi luyện nói tiếng Anh nhé:
1. Chú ý phiên âm và ngữ điệu
Muốn nói tiếng Anh hay, yêu cầu đầu tiên đặt ra là chúng ta phải nói đúng trước đã. Muốn nói đúng, bạn phải đảm bảo phát âm đúng và chuẩn các từ tiếng Anh. Để biết được phát âm thế nào là đúng, hãy xem ví dụ về câu hỏi tiếng Anh dưới đây:
Mỗi từ trong câu đều có một số kí tự tương ứng được viết phía dưới nó. Đối với những bạn chưa từng thấy bao giờ, thì những kí tự này là phiên âm, thể hiện cách đọc/phát âm của từ đó. Mỗi từ tiếng Anh lại có cách phát âm riêng. Đặc biệt, tuy một vài âm tiếng Anh nghe “giông giống” tiếng Việt, nhưng bạn tuyệt đối đừng “Việt hóa” (“hao a diu”!) mà hãy học phát âm cho chuẩn nhé.
Yếu tố thứ hai giúp bạn nói tiếng Anh đúng là trọng âm. Khi phát âm tiếng Anh, cần biết nhấn trọng âm đúng lúc, đúng chỗ. Trong phần phiên âm, bạn để ý thấy thường có 1 âm phía trước có dấu ‘ hoặc được in đậm. Đó là trọng âm của từ, ta nhấn vào âm này, đọc to, rõ hơn những âm còn lại.
Ví dụ, từ program / ˈproʊˌgræm / bạn sẽ đọc là / ˈproʊˌgræm /.
Khi nói đã đúng rồi, chúng mình chuyển qua phấn đấu nói tiếng Anh hay! Để nói tiếng Anh hay, một khía cạnh khác về kĩ thuật bạn cần lưu ý chính là ngữ điệu. Khái niệm ngữ điệu khá dễ hiểu, đó là cách bạn lên, xuống giọng trong một câu nói.
Việc nói tiếng Anh có ngữ điệu “hẳn hoi” sẽ giúp ngôn ngữ của bạn uyển chuyển và tự nhiên hơn nhiều. Tuy nhiên, đừng “ham hay” mà “nhảy” ngay vào ngữ điệu. Nếu mới đang luyện kĩ năng Speaking bước đầu, bạn học cách phát âm từng từ cho thật chuẩn đã nha!
2. Luyện đúng từ những việc nhỏ nhất
Liên quan tới việc nói tiếng Anh đúng, phát âm chuẩn ở trên, có một lỗi chúng ta rất thường mắc phải: chủ quan, phát âm sai mà không biết. Có những từ rất quen thuộc, bạn sử dụng nhiều lần và thấy mình cũng biết cách áp dụng khá nhuần nhuyễn rồi nên ít khi tra cứu lại mà thường phát âm theo thói quen. Mặt nguy hiểm của việc này là đôi khi có những từ chúng ta phát âm không chuẩn hoặc sai so với phiên âm của nó mà không nhận ra. Lỗi sai này trở thành thói quen, sau này cực kì khó sửa.
Do vậy, khi luyện nói tiếng Anh, bạn nên lưu ý luyện thật đúng từ những việc nhỏ nhất. Gặp một từ mới chưa học, đương nhiên bạn cần tra nghĩa và học cách phát âm. Nhưng bên cạnh đó, kể cả khi thấy một từ đã biết mà bạn không chắc cách mình thường phát âm có đúng hay không, bạn cũng hãy dành thời gian xem lại kí tự phiên âm của từ này để nói cho chuẩn nhất nhé.
Để luyện nói tiếng Anh một cách thuận lợi, hiệu quả nhất, bạn nên tận dụng các tính năng của ứng dụng eJOY eXtension. Mỗi lần gặp phải một từ mới, một câu mà bạn chưa biết hoặc không nắm chắc cách phát âm, không cần mất thời gian search nữa, bạn có thể sử dụng eJOY để xem cách phiên âm ngay. Nếu còn lăn tăn nữa, eJOY sẵn sàng phát âm mẫu cho bạn ngay tại chỗ.
Bạn chỉ cần chọn từ cần học, eJOY sẽ pop-up ngay nghĩa và kí tự phiên âm của từ đó. Để nghe cách phát âm, bạn ấn vào biểu tượng loa, nghe cách phát âm chính xác và học theo. Dù là một từ riêng lẻ hay cả một câu, eJOY cũng phát âm mẫu cho bạn học đó:
Ngoài ra, eJOY eXtension còn hỗ trợ tính năng Say it. Khi sử dụng tính năng Say it, eJOY sẽ giúp bạn tìm tất cả những video có chứa từ, cụm từ hoặc câu nhất định.
Bạn nên dành thời gian xem các video tiếng Anh. Đó chính là cơ hội để bạn được lắng nghe, tiếp xúc với rất nhiều loại giọng, ngữ điệu tiếng Anh khác nhau, cực kì phong phú.
Tải eJOY eXtension miễn phí để luyện nói tiếng Anh nhé!
3. Tìm “cạ cứng” luyện cùng
Có thể bạn thường quen học tiếng Anh một mình, “F.A”, nhưng việc luyện nói tiếng Anh sẽ hiệu quả hơn rất nhiều khi bạn học cùng một người bạn hoặc một nhóm bạn khác. Đó là bởi về căn bản, bạn học tiếng Anh là để giao tiếp. Khi học cùng người khác, tức là bạn đang thực hành và áp dụng chính những kiến thức bạn cần học rồi.
Điều này càng đúng với kĩ năng Nói – Speaking. Càng học với nhiều người, bạn càng “nói nhiều”, càng quen thuộc và nói tự nhiên hơn. Chỉ cần thử một lần thôi, bạn sẽ thấy việc học khác hẳn đấy, nên đừng ngại rủ bạn bè cùng luyện nói tiếng Anh với mình. Biết đâu họ cũng đang cần tìm người học chung đó!
Xem thêm
- Luyện Nói Tiếng Anh Cùng eJOY
- Lưu Lại Ngay Mẫu Câu Hỏi Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất
- Luyện Nói Tiếng Anh Chủ Đề Thời Tiết Để Thoải Mái Tán Gẫu
Bây giờ thì bạn đã sẵn sàng để luyện nói tiếng Anh chủ đề học tập rồi. Chúng mình sẽ cùng luyện nói tiếng Anh qua những cấu trúc sau nhé:
Cấu trúc mẫu luyện nói tiếng Anh chủ đề học tập
1 Cách hỏi về trường, lớp
Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:
- What school are you in?
/ wʌt skul ɑr ju ɪn /
- Which school are you in?
/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /
- What school do you attend?
/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /
- What school do you go to?
/ wʌt skul du ju goʊ tu /
Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.
Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”. “Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.
Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.
Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.
Bạn hãy xem thử cách hỏi trường đang theo học trong các video sau nhé:
Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:
- Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)
/ duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /
- Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)
/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /
- How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)
/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /
- What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)
/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /
- Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)
/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /
- Do you have any teachers you don’t like? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)
/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /
Mình cũng có 2 video hội thoại ngắn nói chuyện về trường học, bạn có thể xem cách họ đặt câu hỏi và trả lời nhé:
2 Cách hỏi về ngành học, môn học
Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:
- What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)
/ wʌt du ju ˈstʌdi /
- What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /
- What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)
/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /
- What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)
/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /
- Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)
/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /
Cùng mình xem video dưới đây để thấy cách hỏi chuyện và nói về các chuyên ngành học một cách tự nhiên nhé:
Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:
- What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /
- What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /
- What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /
- What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /
- Why do you like it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)
/ waɪ du ju laɪk ɪt /
- Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)
/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /
- What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)
/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /
Nếu cảm thấy bối rối khi phải nghĩ cách “dịch” tên môn học từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đừng ngại tham khảo ngay và luôn 29 từ vựng tiếng Anh về các môn học cực đầy đủ và dễ nhớ nhé! Hãy cùng mình xem video ví dụ nói về môn học yêu thích phía dưới đây để hình dung rõ hơn cách hỏi về môn học:
3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập
Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!
Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:
- Do you participate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)
/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /
- Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)
/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /
- Do you like to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)
/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /
- Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)
/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /
- How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)
/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /
- Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)
/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /
- Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)
/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /
- Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)
/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /
- Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)
/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /
- What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)
/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /
- Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)
/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /
Tóm lại, chủ đề này rất rộng, vô vàn chuyện để nói, bạn có thể thoải mái chuyện trò với người bạn mới quen mà không sợ ngại ngùng hay hết chủ đề đâu! Nếu cần tham khảo thêm, chúng mình xem ngay video dưới đây để “lấy ý tưởng” nha:
Hội thoại luyện nói tiếng Anh chủ đề học tập
Sau khi đã luyện tập với các mẫu câu, bạn có thể chuyển sang luyện nói tiếng Anh chủ đề học tập bằng hội thoại. Các cuộc hội thoại sẽ giúp bạn quen với ngữ cảnh sử dụng mẫu câu, từ vựng, đồng thời là cách để tập nói tự nhiên nhất. Ở mỗi video đều có phụ đề tiếng Anh, bạn hãy học nói theo nhé. Trong trường hợp bạn thấy mình chưa vững lắm về kiến thức, còn băn khoăn về cách phát âm các từ thì phía dưới mỗi video mình sẽ kèm theo bản phiên âm, bạn có thể nhìn theo đó để luyện tập:
1. Hội thoại 1
Phiên âm:
I have class.
/ aɪ hæv klæs /
I’m taking Spanish.
/ aɪm ˈteɪkɪŋ ˈspænɪʃ /
Aren’t you in high school?
/ ˈɑrənt ju ɪn haɪ skul /
No. I graduated already.
/ noʊ. aɪ ˈgræʤuˌeɪtɪd ɔlˈrɛdi /
What school did you go to?
/ wʌt skul dɪd ju goʊ tu /
I went to Taipei Number One Girls High School in Taipei.
/ aɪ wɛnt tu ˈtaɪˌpeɪ ˈnʌmbər wʌn gɜrlz haɪ skul ɪn ˈtaɪˌpeɪ /
I’m a senior in college.
/ aɪm ə ˈsinjər ɪn ˈkɑlɪʤ /
I’ll graduate this year.
/ aɪl ˈgræʤuɪt ðɪs jɪr /
Why do you study Spanish?
/ waɪ du ju ˈstʌdi ˈspænɪʃ /
What do you want to do with it?
/ wʌt du ju wɑnt tu du wɪð ɪt /
Well, I’d like to travel to Mexico.
/ wɛl, aɪd laɪk tu ˈtrævəl tu ˈmɛksəˌkoʊ /
I want to visit the ancient ruins.
/ aɪ wɑnt tu ˈvɪzət ði ˈeɪnʧənt ˈruənz /
I’m going to learn several languages.
/ aɪm ˈgoʊɪŋ tu lɜrn ˈsɛvrəl ˈlæŋgwəʤəz /
2. Hội thoại 2
Phiên âm:
Do you study?
/ du ju ˈstʌdi /
Yes. I study at the university.
/ jɛs / . / aɪ ˈstʌdi æt ðə ˌjunəˈvɜrsəti /
What subject do you study?
/ wʌt ˈsʌbʤɪkt du ju ˈstʌdi /
I’m studying marketing.
/ aɪm ˈstʌdiɪŋ ˈmɑrkətɪŋ /
Ok. And…
/ ˈoʊˈkeɪ / . / ænd /
When will you graduate?
/ wɛn wɪl ju ˈgræʤuɪt /
I will graduate next semester.
/ aɪ wɪl ˈgræʤuɪt nɛkst səˈmɛstər /
Ok.
/ ˈoʊˈkeɪ /
Will you continue to study your master’s degree?
/ wɪl ju kənˈtɪnju tu ˈstʌdi jʊər ˈmæstərz dɪˈgri /
No. not yet.
/ noʊ / . / nɑt jɛt /
What will you do after you graduate?
/ wʌt wɪl ju du ˈæftər ju ˈgræʤuɪt /
I’m not sure yet. It depends.
/ aɪm nɑt ʃʊr jɛt / . / ɪt dɪˈpɛndz /
Depends on what?
/ dɪˈpɛndz ɑn wʌt /
It depends on what kinds of job offers I get.
/ ɪt dɪˈpɛndz ɑn wʌt kaɪndz ʌv ʤɑb ˈɔfərz aɪ gɛt /
Bài tập thực hành
Bây giờ, bạn hãy cùng mình làm một bài tập ngắn nhé. Bài tập này giúp bạn luyện thêm kĩ năng Nghe – Listening, bổ sung một số từ vựng về chủ đề học tập, và tất nhiên bạn luôn có thể luyện nói theo rồi! Đầu tiên, bạn hãy nghe đoạn video tiếng Anh chủ đề học tập sau và điền vào chỗ trống:
Điền vào chỗ trống trong các câu:
- ________ engineering at UTS makes you part of that ________.
- The UTS: ________ of Engineering lets you study a variety of engineering ________ and we work with industry to adapt our ________ to meet the demands of the ever-changing engineering world.
- From smart structures to big data and artificial intelligence.
- A UTS Engineering ________ provides you with practical, hands-on ________ that includes two 6-month ________ — making our graduates highly sought after.
- With some students continuing on at these companies while they ________ their degrees and into their careers.
- We have over 1000 industry connections, ________ our students with some of the best in the ________.
- In fact, ________ from the UTS Bachelor of Engineering, Diploma of Professional Practice have an ________ rate of over 80% — well above the ________ average.
Các bạn có thể chia sẻ đáp án của mình ở phần bình luận nhé. Nếu có thắc mắc trong bài tập, trong việc học nói tiếng Anh chủ đề học tập hay cả việc luyện nói tiếng Anh nói chung, bạn cũng đừng ngại comment. Chúng mình luôn hi vọng có thể cùng các bạn thảo luận, chia sẻ và cùng học tiếng Anh thật vui đó!