Phân biệt Wrong và Wrongly – nghe có vẻ đơn giản nhưng thực thì không phải vậy. Hai từ mà chúng ta rất quen thuộc đôi khi lại khiến ta nhầm lẫn. Trong bài viết này, mình sẽ trình bày thật chi tiết định nghĩa, cách sử dụng của wrong và wrongly, từ đó đưa ra cách đơn giản nhất để phân biệt hai từ này.
Wrong
Wrong /rɑːŋ/ vừa là tính từ, danh từ và trạng từ, nhìn chung mang nghĩa chỉ sự sai, không đúng đắn.
Định nghĩa cụ thể của wrong kèm theo hướng dẫn cách dùng được trình bày dưới đây.
1 Wrong là tính từ
» Sai/ Không chính xác
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- Your answer is completely wrong. (Câu trả lời của bạn là hoàn toàn không chính xác.)
- You give him the wrong facts about the event. (Bạn cung cấp cho anh ta những sự thật không chính xác về sự kiện.)
» Sai
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- I was so wrong in giving him the second chance. (Tôi đã quá sai khi cho anh ta một cơ hội thứ hai.)
» Không phù hợp
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- I was so nervous that I got in the wrong room. (Tôi đã quá hồi hộp đến nỗi tôi vào nhầm phòng.)
- She is the wrong person for this position. (Cô ấy là người không phù hợp cho vị trí này.)
» Không đúng đắn
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- He had wrong behaviors when talking to his teacher. (Cậu ấy có những hành vi không đúng đắn khi nói chuyện với giáo viên.)
- Children should be taught that lying is wrong. (Trẻ em nên được dạy rằng nói dối là không đúng đắn.)
» Không hoạt động một cách chính xác
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- There must be something wrong with the TV. (Chắc chắn có gì đó không ổn với chiếc ti vi.)
2 Wrong là danh từ
» Việc không đúng đắn
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- That criminal has no sense of right and wrong. (Tên tội phạm đó không có ý thức gì về việc đúng và việc sai.)
» Hành động không đúng đắn
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- You can never undo the wrong you’ve done. (Bạn sẽ không bao giờ có thể hủy bỏ việc sai trái mà bạn đã làm.)
3 Wrong là trạng từ
» Một cách không đúng/ không chính xác
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- You have spelled my name wrong. (Bạn đã đánh vần sai tên của tôi rồi.)
- Our TV keeps going wrong. (Tivi của chúng tôi cứ không hoạt động bình thường được.)
4 Wrong là động từ
» Đối xử bất công/ làm thiệt hại
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- Hedwig felt like he had been wronged by the whole team after he made that mistake. (Hedwig cảm thấy như là cậu ấy đã bị đối xử bất công bởi cả đội sau khi cậu mắc một lỗi lớn.)
Wrongly
Wrongly /ˈrɑːŋ.li/ là trạng từ, mang nghĩa duy nhất là:
» Một cách không đúng/ không chính xác
Cách dùng
|
Ví dụ:
-
- You have spelled my name wrongly. (Bạn đã đánh vần tên tôi sai rồi.)
- Dennis was wrongly diagnosed as having diarrhea. (Dennis đã bị chẩn đoán sai về việc mắc bệnh tiêu chảy.)
Phân biệt Wrong và Wrongly
1 Phân biệt về từ loại
Sự khác nhau về từ loại giữa wrong và wrongly có vẻ dễ thấy.
Wrong có thể là tính từ, danh từ, động từ, và trạng từ. Trong khi đó, wrongly chỉ có thể đóng vai trò là trạng từ.
2 Phân biệt khi cùng là trạng từ
Sau khi đọc xong phần định nghĩa của wrong và wrongly, bạn có thể dễ dàng nhận thấy điểm chung giữa 2 từ này là: đều là trạng từ và cùng diễn đạt nghĩa một cách không đúng/ không chính xác (khi cùng là trạng từ, wrong được đánh giá là kém trang trọng hơn wrongly)
Tuy nhiên, điểm chung này lại dễ khiến ta lầm tưởng về việc có thể thay thế wrong và wrongly với nhau trong mọi trường hợp, trong khi thực tế không phải vậy.
- Wrong chỉ có thể theo sau động từ, hoặc theo sau tân ngữ của động từ (nếu có).
Ví dụ:
-
- You have spelled my name wrong. (wrong (adv) đứng sau tân ngữ của động từ)
- Everything has gone wrong after Barry revealed about himself. (wrong (adv) đứng sau động từ)
- Wrongly có thể đứng trước, đứng sau động từ hoặc tân ngữ của động từ (nếu có).
Ví dụ:
-
- You have spelled my name wrongly. (wrongly (adv) đứng sau tân ngữ của động từ)
- Dennis was wrongly diagnosed as having diarrhea. (wrongly (adv) đứng trước động từ trong câu bị động.)
Tóm lại
- Wrong và wrongly có thể thay thế cho nhau trong câu chủ động.
Ví dụ:
-
- You have spelled my name wrongly.
= You have spelled my name wrong.
Lưu ý một số cụm từ cố định với wrong (không nên thay wrong bằng wrongly trong trường hợp này vì sẽ làm thay đổi ý nghĩa):
-
- Don’t get me wrong
- Go wrong
- Get sth wrong
- Chỉ có wrongly mới được dùng để bổ nghĩa cho động từ trong câu bị động.
Ví dụ:
-
- Dennis was wrongly diagnosed as having diarrhea.
=> Dennis was wrong diagnosed as having diarrhea.
Ôn bài nhanh với quiz
Wrong hay Wrongly? Hãy chọn từ thích hợp:
- Things might go wrong/ wrongly sometimes, but don’t be upset.
- Jade was wrong/ wrongly informed about the time of the conference.
- Don’t get me wrong/ wrongly, I just want to tell you the truth.
- Children must be taught about right and wrong/ wrongly.
- Casey answer the question wrong/ wrongly.
- They didn’t wrong/ wrongly Claire. She just overacted.
- Please do not spell the brand name wrong/ wrongly.
- He was wrong/ wrongly imprisoned.
Key
- Wrong
- Wrongly
- Wrong
- Wrong
- Wrong/ wrongly
- Wrong
- Wrong/ wrongly
- Wrongly
Và đó là cách mình phân biệt Wrong và Wrongly. Trong tiếng Anh, có vô số những nhóm từ dễ nhầm lẫn như thế này, thật khó để trình bày hết trong một bài viết nên các bạn đó thể tải về danh sách các từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn của eJOY nhé.
Tải miễn phí ebook các từ Tiếng Anh dễ nhầm lẫn
Chúc bạn học tốt.
Xem thêm