Từ A Đến Z Cách Giới Thiệu Công Việc Trôi Chảy Và Tự Tin

Khi giới thiệu bản thân, một trong những điều mọi người thường quan tâm nhất ngoài tên, tuổi, quê quán chính là nghề nghiệp của bạn, công việc bạn đang làm. Nghề nghiệp, công việc thường sẽ chiếm 8 giờ mỗi ngày, tương ứng với 1 phần 3 cuộc đời bạn, do đó có thể nói lên rất nhiều điều, là một phần lớn tạo nên con người bạn. Có thể bạn sẽ cảm thấy hơi e ngại khi phải giới thiệu công việc, sợ không biết phải nói những gì. Đừng quá lo lắng, những cách nói sau đây sẽ giúp bạn giới thiệu công việc hết sức trôi chảy và tự tin đó!

Bài viết đề cập đến các khía cạnh khác nhau khi giới thiệu công việc, bạn có thể dựa vào đó để ứng biến mọi lúc mọi nơi luôn! Bạn nhớ xem cả những video kèm theo để dễ hình dung hơn nhé.

Cách học hiệu quả nhất

Trước khi đến với những cách nói giới thiệu công việc, mình muốn đảm bảo bạn đang học một cách hiệu quả nhất. Bạn đừng chỉ đọc bài viết một lần rồi thôi, vì nhiều khả năng chỉ một hai tiếng sau bạn sẽ quên ngay những gì vừa đọc. Để biến kiến thức trở thành của mình, làm phong phú thêm vốn từ, ngữ pháp và thực sự áp dụng được nó trong đời thực, điều quan trọng là bạn phải luyện tập nó nhiều lần, thường xuyên.

Nếu bạn đang thường xuyên làm việc và học tập trên điện thoại thông minh thì eJOY Epic là một ứng dụng học tiếng Anh tuyệt vời mà bạn có thể trải nghiệm với những bài học ngắn gọn, thực tế từ các bộ phim hay TV show. Bạn cũng có thể tra và lưu từ để ôn tập ngay trên phụ đề của hơn 60.000 video từ thư viện của eJOY.

Tải và trải nghiệm eJOY Epic MIỄN PHÍ

Tuy nhiên, nếu bạn là người thường sử dụng laptop và máy tính để bàn, hãy thử trải nghiệm eJOY eXtension, một ứng dụng trên trình duyệt Chrome. Bất cứ khi nào gặp từ mới, cấu trúc mới, bạn có thể sử dụng eJOY tra cứu và quan trọng hơn là lưu lại ngay cấu trúc trên. Mỗi ngày, eJOY sẽ nhắc bạn luyện tập những kiến thức đã lưu bằng rất nhiều games thú vị nữa đó. 

Tải eJOY eXtension miễn phí!

Học tiếng Anh cùng eJOY

Ngoài ra, để giới thiệu bản thân hay giới thiệu công việc trôi chảy, bên cạnh nội dung hay thì bạn còn phải phát âm đúng nữa. Chỉ lưu mẫu câu để ôn là chưa đủ, bạn nên xem cả các video ví dụ và dựa vào đó học cách phát âm cho chuẩn. Khi tra từ hay lưu từ, eJOY eXtension luôn hiện ra cách đọc và đặc biệt hơn, còn hỗ trợ tính năng “Say it”, giúp tìm kiếm tất cả các video có chứa từ hoặc cụm từ đó. Sẽ có cả một “núi” video hay ho cho bạn tha hồ học: học cách nói, ngữ điệu, học cả cách sử dụng cấu trúc luôn nhé!

Chốt lại, khi học các cách giới thiệu công việc, bạn cần: hiểu nghĩa – lưu từ – học phát âm – tìm thêm video để biết ngữ cảnh, cách nói. eJOY sẽ giúp bạn học không ngừng nghỉ, không bao giờ sợ thiếu tài nguyên đâu!


Xem thêm

Chiến Lược và Cấu Trúc Tiếng Anh Giới Thiệu Bản Thân cho Người Đi Làm

Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Trong Cuộc Gặp Đối Tác, Công Việc


Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Anh

Khi giới thiệu công việc của mình, thông thường bạn sẽ nói về 3 chủ đề chính. Thứ nhất, phổ biến và đơn giản nhất là giới thiệu về nghề nghiệp của bạn hoặc vị trí bạn đang nắm giữ. Thứ hai, bạn giới thiệu về công ty mình đang làm việc. Cuối cùng, chi tiết hơn là giới thiệu về những đầu việc cụ thể hiện tại bạn đảm nhận, chịu trách nhiệm khi ở vị trí đó để giúp mọi người hiểu hơn công việc của bạn.

Hãy cùng mình khám phá cách giới thiệu công việc bằng tiếng Anh cho từng chủ đề thật tự nhiên và đơn giản nhé:

1. Giới thiệu về nghề nghiệp, vị trí

Ở đây, bạn đơn giản giới thiệu về “job” hoặc “position” – nghề nghiệp của bạn, vị trí hiện tại của bạn trong công ty. Những nghề nghiệp hay vị trí nhắc đến thường là danh từ mà khi nghe xong, mọi người sẽ có những hình dung đầu tiên, cơ bản nhất về công việc hiện tại của bạn: bạn là giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, bạn là nhân viên hay là trợ lí, quản lí, trưởng phòng, v.v.

Có thể cùng làm một nghề nhưng mỗi người lại có vị trí khác nhau, có thể cùng một chức danh, tên vị trí nhưng công việc cụ thể của mỗi công ty lại mang đặc trưng riêng. Tuy nhiên, tên ngành nghề hay tên vị trí là những thông tin cơ bản mà ai cũng hiểu, vậy nên việc giới thiệu nghề nghiệp, vị trí có thể đem lại cái nhìn chung nhất về đối phương.

Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

1. Nói về tình trạng, tính chất công việc:

  • I’m doing a part-time job/full-time job – Tôi đang làm việc bán thời gian/toàn thời gian
  • I have my own business – Tôi đang là chủ một công ty/cửa hàng; Tôi điều hành công ty riêng của mình
  • I’m doing an internship hoặc I’m an intern in… – Tôi đang trong một kì thực tập
  • I’m a trainee at… – Tôi đang trong giai đoạn học việc
  • I’m on probation at work – Tôi đang trong giai đoạn thử việc ở chỗ làm
  • I’m looking/I’m seeking for a job/for an internship – Tôi đang tìm một việc làm phù hợp/một vị trí thực tập
  • I’m unemployed – Tôi đang thất nghiệp/không đi làm ở đâu cả

Bạn có thể nghe lời “giới thiệu” đau thương của Marshall trong How I Met Your Mother:

2. Nói về nghề nghiệp, vị trí công tác:

  • I’m a / an + nghề nghiệp, vị trí – Tôi đang là…
  • I work as + nghề nghiệp, vị trí – Tôi đang là…
  • I work in… department – Tôi đang làm trong phòng/ban/bộ phận…
  • I … for a living or I earn my living by + V-ing – Tôi kiếm sống bằng cách…

Một số danh từ về nghề nghiệp, vị trí bạn có thể tham khảo:

  • Nghề nghiệp: doctor (bác sĩ), cashier (thu ngân), reporter (phóng viên), journalist (nhà báo), teacher (giáo viên), artist (nghệ sĩ), secretary (thư kí), programmer/developer (lập trình viên), photographer (nhiếp ảnh gia), receptionist (lễ tân), v.v
  • Vị trí: executive (nhân viên), intern (thực tập sinh), specialist (chuyên viên), manager (quản lí), team leader/project leader (trưởng nhóm, trưởng dự án), director (giám đốc), v.v

Đây là một biên tập viên – nhiếp ảnh gia giới thiệu về nghề nghiệp của mình:

Hoặc một ví dụ khác, trong trường hợp ban đang làm một nghề “ngầu” hơn – À, tôi là giả kim thuật sư, vậy nên tôi bất tử:

3. Nói về lĩnh vực, ngành nghề:

  • I work in + lĩnh vực, ngành nghề – Tôi làm việc trong lĩnh vực/ngành nghề…
  • I’m in … business – Tôi đang làm việc trong lĩnh vực/ngành…

Bạn có thể sử dụng các từ ngữ về lĩnh vực quen thuộc sau: advertising (ngành quảng cáo), marketing, accountancy (ngành kế toán), audit (kiểm toán), consultancy (tư vấn), banking (ngân hàng), pharmaceutical (ngành dược), publishing (ngành xuất bản), insurance (bảo hiểm), IT (information technology – công nghệ thông tin), v.v

2. Giới thiệu về công ty

Bên cạnh nghề nghiệp, vị trí, bạn cũng có thể giới thiệu về công ty mình đang làm việc. Có rất nhiều công ty trong đủ loại lĩnh vực, ngay cả những công ty lớn, nổi tiếng đôi khi mọi người cũng mới chỉ nghe tên chứ chưa biết gì nhiều về nó, chưa có thông tin đầy đủ. Vì vậy, việc nói về công ty khi giới thiệu công việc của mình sẽ cung cấp cho người đối diện cái nhìn rõ ràng hơn.

Có thể bạn sẽ cảm thấy hơi bối rối vì không biết mô tả gì về công ty mình, hoặc vì có quá nhiều thông tin. Thực ra, bạn chỉ cần đề cập đến những khía cạnh đơn giản, khái quát nhất. Trước tiên, bạn nên nói về những thông tin chung như tên công ty, lĩnh vực, ngành nghề công ty tham gia, quy mô công ty. Sau đó, bạn có thể nói thêm về chuyên môn, công việc cụ thể, sản phẩm của công ty, mức độ nổi tiếng trên thị trường, địa chỉ trụ sở công ty, v.v.

Đây là những mẫu câu phổ biến để bạn sử dụng:

1. Nói về công ty bạn đang làm việc

  • I work in … – Tôi làm việc ở công ty…
  • I work for… – Tôi làm việc cho…
  • My current company is… – Công ty hiện tại của tôi là…
  • My company’s name is… – Công ty tôi có tên là…

Một số loại hình công ty, nơi làm việc bạn có thể nhắc đến là: an agency, an advertising company (công ty quảng cáo), a clothes shop (cửa hàng quần áo), a coffee shop (quán cà phê), a restaurant (nhà hàng), a bank (ngân hàng), a joint stock company (công ty cổ phần), an FMCG company (công ty lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh), a multinational company (tập đoàn đa quốc gia), v.v

2. Giới thiệu chung về công ty

– Lĩnh vực:

    • My company is the leader in … industry/business – Công ty của tôi là công ty đầu ngành trong lĩnh vực…
    • It is a + lĩnh vực, ngành nghề + company – Đó là công ty về lĩnh vực…

– Quy mô:

    • My company employs … people worldwide/nationwide. – Công ty tôi có … nhân viên trên toàn thế giới/khắp cả nước.
    • We have just under/over … employees. – Chúng tôi có trên/dưới … nhân viên.
    • There are … people working for us. – Có tổng cộng … nhân viên làm việc cho chúng tôi.
    • We operate in … cities/countries. – Chúng tôi hoạt động ở … thành phố/quốc gia.

3. Các thông tin khác:

– Lịch sử công ty:

    • The company was founded in … – Công ty tôi thành lập vào năm…
    • We have been in the business for … years. – Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được … năm

– Trụ sở công ty:

    • Our headquarters/head office is in … (thành phố/quốc gia) – Trụ sở của công ty tôi nằm ở…
    • We have subsidaries/branches/offices all over the country. – Chúng tôi có các công ty con/chi nhánh/văn phòng trên cả nước

– Sản phẩm, chuyên môn:

    • We + công việc, chuyên môn của công ty (produce, create, develop, consult…) – Chúng tôi…/Công việc của công ty là…
    • We have … main products. – Chúng tôi có … sản phẩm chính.
    • Our products/services include… – Các sản phẩm/dịch vụ của công ty bao gồm…

– Mức độ nổi tiếng:

    • We’re the largest manufacturer in the country – Chúng tôi là nhà sản xuất lớn nhất trong nước.
    • We’re among the largest/ smallest in the region/country. – Công ty tôi nằm trong số những công ty lớn nhất/nhỏ nhất trong khu vực/trong nước.
    • My company is well known in the market. – Công ty tôi khá nổi tiếng trên thị trường.
    • We have a good reputation. – Danh tiếng/thương hiệu của chúng tôi khá tốt.
    • Our brand is popular among customers. – Thương hiệu của chúng tôi rất nổi tiếng với khách hàng.

Chúng mình có một video ngắn khá hay giới thiệu về thương hiệu nổi tiếng Starbucks dưới đây:

3. Giới thiệu về công việc cụ thể

Cuối cùng, giới thiệu về đầu việc cụ thể là cách giới thiệu công việc chi tiết nhất. Ở đây, bạn có thể mô tả, liệt kê về những mảng công việc bạn đang chịu trách nhiệm, phòng ban bạn quản lí hoặc những việc nằm trong list to-do hàng ngày của bạn.

Do mỗi công ty, mỗi lĩnh vực lại có đặc điểm riêng, nên đôi khi cùng một vị trí là Marketing Executive (Nhân viên Marketing), nhưng công việc của hai người lại hoàn toàn khác nhau. Khi muốn đối phương hiểu cặn kẽ, cụ thể về những công việc, trách nhiệm mình nắm giữ, bạn hãy sử dụng những mẫu câu sau nhé:

  • I’m in charge of… (a project, a product line, a market segment, an area…) – Tôi chịu trách nhiệm cho….
  • I’m responsible for + danh từ/V-ing – Tôi chịu trách nhiệm….
  • I deal with/have to handle… – Những công việc tôi thường xử lý là….
  • I run/manage… (a project, a department) – Tôi là người điều hành/quản lí….
  • I often have meetings with… – Tôi thường phải tham gia họp cùng…
  • My job includes… – Công việc tôi làm bao gồm…

Hãy thử nghe một Marketing Designer mô tả về công việc của mình xem nhé:

Bạn cũng có thể nghe cách một Data Journalist (nhà báo về dữ liệu) kể về hành trình đến với công việc hiện tại:

Ví dụ giới thiệu công việc bằng tiếng Anh

1. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí

– I teach English for a living.

(Tôi dạy tiếng Anh để kiếm sống.)

– I am working as a secretary.

(Tôi đang là một thư kí.)

– I am having a part-time job as a waitress at an Italian restaurant.

(Tôi đang làm việc bán thời gian là phục vụ ở một nhà hàng Ý).

2. Giới thiệu công ty của bạn

I work for DLT, an accounting company. My company is one of the nation’s leaders in accounting and auditing. We have over 300 employees nationwide. The company was founded in 1994 and our head office is in Hanoi. Our name is quite popular with export companies in Vietnam.

(Tôi làm việc cho DLT, một công ty kế toán. Công ty của tôi là một trong những công ty hàng đầu trong nước về kế toán – kiểm toán. Chúng tôi có hơn 300 nhân viên trên cả nước. Công ty thành lập năm 1994 với trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Chúng tôi khá nổi tiếng với những doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.)

3. Mô tả công việc hiện tại

Currently, I’m an HR Executive. I’m mainly in charge of arranging schedules for the candidates and welcoming the newcomers of our branch. My job includes contacting the candidate to confirm the time, preparing materials, setting up the interview and announcing the result afterward. When we hire a new employee, I will handle all the paper works. I have weekly meetings with the HR Department to create a plan for the next working week.

(Hiện tại, tôi đang là nhân viên Nhân sự. Vị trí của tôi có trách nhiệm chính là sắp xếp lịch trình cho ứng viên và chào đón người mới đến ở chi nhánh của chúng tôi. Công việc bao gồm liên lạc với ứng viên để xác nhận thời gian, chuẩn bị tài liệu, địa điểm phỏng vấn và thông báo kết quả sau đó. Khi chi nhánh tuyển một nhân viên mới, tôi sẽ người xử lý các vấn đề giấy tờ liên quan. Tôi hợp hàng tuần với bộ phận Nhân sự để cùng lập kế hoạch cho tuần làm việc tiếp theo.)

Hội thoại hay về giới thiệu công việc trong tiếng Anh

Không gì giúp bạn dễ học hơn là sử dụng những ví dụ thực tế. Không chỉ là ví dụ “giấy” như ở trên, bây giờ mình có một vài trích đoạn từ các chương trình, bộ phim rất thú vị về những hội thoại giới thiệu công việc. Bạn vừa xem, nghe, vừa có thể luyện tập nói theo luôn nhé.

Bên cạnh việc xem video và tự học đơn thuần, bạn còn có thể bấm vào logo eJOY để xem những video này trực tiếp trên eJOY Go. eJOY Go có đầy đủ tính năng Quiz để bạn “vừa chơi vừa học”, lẫn các phần Listen, Write và Speak để bạn thực hành và luyện tập luôn đó!

1. Cụ già 101 tuổi giới thiệu công việc của mình cho các bé 6 tuổi

2. Robin giới thiệu công việc “hay ho” của mình với Ted

3. Sherlock “giới thiệu” công việc đặc biệt của mình cho John

Bài tập thực hành

Cuối cùng, bạn làm thử bài tập rất ngắn này nhé. Sẽ không có gì quá khó đâu, mà trái lại sẽ cực kì vui vẻ đó.

Bạn nghe bài hát sau đây một lần rồi trả lời câu hỏi ở phía dưới:

  1. In the following jobs, which one is not mentioned in the song?
    • a. Bác sĩ
    • b. Nha sĩ
    • c. Thư kí
    • d. Giáo viên
  1. Fill in the blank with the job names according to their appearing order in the song:

T______ → ______  → D______ → C________ → _____

  1. Đâu là mẫu câu hỏi – trả lời được sử dụng để nói về công việc trong bài hát trên:

Câu hỏi:

      • a. What is your job?
      • b. What do you do for a living?
      • c. What are you doing?
      • d. What do you do?

Câu trả lời:

      • a. I’m working as…
      • b. I’m a…
      • c. My job is…
      • d. I have a … job

Bài hát rất sinh động và vui vẻ phải không? Bạn hãy comment câu trả lời phía dưới với chúng mình xem có đúng không. Ngoài ra, hãy thử hát theo bài hát để mỗi khi nhẩm lại giai điệu đáng yêu này, bạn sẽ hình dung lại và “thuộc làu” những cách nói để giới thiệu công việc thật trôi chảy, tự tin nhé!

More:

Câu chuyện học Tiếng Anh(3)
Kỹ Năng Tiếng Anh(4)
Lộ Trình Học(1)
Luyện IELTS(4)
Ngữ Pháp(1)
Phát Âm(1)
Tiếng Anh Giao Tiếp(2)
Từ Vựng Tiếng Anh(2)
T
WRITTEN BY

Toan

Read more

Nội dung bài viết

    Related posts